Hiện tại, lãi suất ngân hàng Sacombank tháng 02/2025 - Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín, đang dao động trong khoảng 2,8 – 5,2%/năm. Cụ thể như sau:
>> Từ 10/3/2025 sửa đổi một số quy định về phí, lệ phí
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 05/02/2025
Theo đó, quý khách hàng có thể tham khảo thông tin giải đáp về vấn đề: “Lãi suất ngân hàng Sacombank tháng 02/2025” tại bài viết này, với những nội dug cụ thể sau đây:
Theo thông tin từ các nguồn tham khảo, lãi suất ngân hàng Sacombank tháng 02/2025, hiện tại, có mức dao động như sau:
- Đối với khách hàng cá nhân có khoản tiền gửi lãi cuối kỳ, với kỳ hạn từ 01 tháng - 36 tháng, mức lãi suất dao động trong khoảng từ 2,8 – 5,2%/năm.
- Đối với, tiền gửi lãi cuối kỳ có kỳ hạn từ 01 tháng - dưới 02 tháng giữ mức lãi suất 2,8%/năm.
- Đối với tiền gửi lãi cuối kỳ có kỳ hạn từ 02 tháng – dưới 03 tháng giữ mức lãi suất là 2,9%/năm.
- Đối với tiền gửi lãi cuối kỳ có kỳ hạn từ 03 tháng - dưới 04 tháng, sẽ có mức lãi suất là 3,2%/năm.
Lưu ý, nội dung tại “Lãi suất ngân hàng Sacombank tháng 02/2025”, chỉ mang tính tham khảo.
>> Bảng lãi suất vay vốn và gửi tiết kiệm tại ngân hàng tháng 02/2025
BẢNG LÃI SUẤT NGÂN HÀNG SACOMBANK |
Bảng lãi suất tiền gửi tiết kiệm mới nhất |
Lãi suất ngân hàng Sacombank tháng 02/2025 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Theo đó, bảng lãi suất ngân hàng Sacombank tháng 02/2025 dưới đây áp dụng đối với khách hàng cá nhân trên tất cả địa bàn.
>> Công cụ tính lãi suất tiền gửi ngân hàng Sacombank: https://www.sacombank.com.vn/cong-cu/lai-suat.html?ct=khcn
>> TẢI VỀ BẢNG LÃI SUẤT NGÂN HÀNG SACOMBANK
(i) Đơn vị tiền gửi: VND
BẢNG LÃI SUẤT NGÂN HÀNG SACOMBANK Tiết kiệm có kỳ hạn truyền thống Đơn vị: (%/năm) |
||||
Kỳ hạn |
Lãi cuối kỳ |
Lãi hàng quý |
Lãi hàng tháng |
Lãi trả trước |
Dưới 01 tháng |
0,5% |
|
|
|
01 tháng – dưới 02 tháng |
2,8% |
|
2,8% |
2,79% |
02 tháng – dưới 03 tháng |
2,9% |
|
2,9% |
2,89% |
03 tháng – dưới 04 tháng |
3,2% |
|
3,19% |
3,17% |
06 tháng |
4,2% |
4,18% |
4,16% |
4,11% |
09 tháng |
4,3% |
4,25% |
4,24% |
4,17% |
12 tháng |
4,9% |
4,81% |
4,79% |
4,67% |
15 tháng |
4,9% |
4,78% |
4,77% |
4,62% |
18 tháng |
4,9% |
4,76% |
4,74% |
4,56% |
24 tháng |
5,0% |
4,79% |
4,77% |
4,55% |
36 tháng |
5,2% |
4,86% |
4,84% |
4,5% |
(ii) Đơn vị tiền gửi: Ngoại tệ
BẢNG LÃI SUẤT NGÂN HÀNG SACOMBANK Tiết kiệm có kỳ hạn truyền thống Đơn vị: (%/năm) |
||
Loại tiền |
Kỳ hạn |
Lãi cuối kỳ |
USD |
01 – 36 tháng |
0% |
EUR |
03 tháng |
0,05% |
05 – 12 tháng |
0,10% |
|
13 tháng |
0,12% |
|
AUD |
05 – 12 tháng |
0% |
Vàng |
12 tháng |
5% |
BẢNG LÃI SUẤT NGÂN HÀNG SACOMBANK Tiết kiệm có kỳ hạn truyền thống Đơn vị: (%/năm) |
|||
Kỳ hạn |
Lãi cuối kỳ |
Lãi hàng quý |
Lãi hàng tháng |
Dưới 01 tháng |
0,50% |
|
|
01 tháng |
3,30% |
|
3,30% |
02 tháng |
3,50% |
|
3,49% |
03 tháng |
3,60% |
|
3,59% |
04 tháng |
3,60% |
|
3,58% |
05 tháng |
3,60% |
|
3,58% |
06 tháng |
4,90% |
4,87% |
4,85% |
07 tháng |
4,90% |
|
4,84% |
08 tháng |
4,90% |
|
4,83% |
09 tháng |
4,90% |
4,84% |
4,82% |
10 tháng |
4,90% |
|
4,81% |
11 tháng |
4,90% |
|
4,80% |
12 tháng |
5,40% |
5,29% |
5,27% |
13 tháng |
5,40% |
|
5,26% |
15 tháng |
5,50% |
5,35% |
5,33% |
18 tháng |
5,60% |
5,41% |
5,39% |
24 tháng |
5,70% |
5,43% |
5,41% |
36 tháng |
5,70% |
5,30% |
5,27% |
Hiện nay, giờ làm việc của Sacombank - Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín từ thứ Hai đến thứ Sáu:
- Sáng: 07h30 - 11h30.
- Chiều: 13h00 - 17h00.
Xem chi tiết thông tin liên hệ và những thông tin khác tại >> Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
Theo tại Điều 100 Luật Các tổ chức tín dụng 2024, lãi suất, phí trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng phải đảm bảo những quy định sau đây:
- Ngân hàng được quyền ấn định và phải niêm yết công khai mức lãi suất huy động vốn, mức phí cung ứng dịch vụ trong hoạt động kinh doanh.
- Giữa gân hàng và khách hàng có quyền thỏa thuận về lãi suất, phí cấp tín dụng trong hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.
- Trường hợp hoạt động ngân hàng có diễn biến bất thường, để bảo đảm an toàn của hệ thống, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định cơ chế xác định lãi suất, phí trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.