Ngày 25/10/2024, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định 3652a/QĐ-BNN-KL. Trong đó, có quy định thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu gỗ sang EU (giấy phép FLEGT).
>> An toàn trong sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt, dịch vụ
>> 04 trường hợp chấm dứt tư cách thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng từ 01/07/2025
Căn cứ tiểu mục 1 Mục A Phần II Quyết định 3652a/QĐ-BNN-KL năm 2024, thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu gỗ sang EU (giấy phép FLEGT) được quy định như sau:
Tổ chức, cá nhân xuất khẩu gỗ hoặc sản phẩm gỗ có mã HS thuộc Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xuất khẩu vào thị trường EU, trừ trường hợp gỗ thuộc đối tượng phải cấp giấy phép CITES.
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ gỗ gửi hồ sơ tới Cục Kiểm lâm qua một trong ba cách thức sau:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc bưu điện.
- Qua Cổng thông tin một cửa quốc gia/Hệ thống cấp phép FLEGT/Cổng dịch vụ công quốc gia.
Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Cục Kiểm lâm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Kiểm lâm thông báo và hướng dẫn chủ gỗ hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản hoặc thư điện tử hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc Hệ thống cấp giấy phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ và cấp phép
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Kiểm lâm kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ và cấp giấy phép FLEGT; trường hợp không cấp giấy phép, Cục Kiểm lâm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ gỗ.
- Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ về nguồn gốc gỗ hợp pháp của lô hàng đề nghị cấp giấy phép FLEGT, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Kiểm lâm thông báo bằng văn bản cho chủ gỗ, cơ quan xác minh và các cơ quan có liên quan khác, trong đó nêu rõ thời gian xác minh.
- Thời hạn xác minh không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Kết thúc xác minh phải lập Biên bản xác minh theo Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định 102/2020/NĐ-CP.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc xác minh, Cục Kiểm lâm trong trường hợp lô hàng gỗ xuất khẩu đủ điều kiện cấp phép hoặc thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp giấy phép cho chủ gỗ.
Bước 4: Trả kết quả
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép FLEGT, Cục Kiểm lâm trả giấy phép FLEGT cho chủ gỗ, đăng tải thông tin về giấy phép FLEGT đã cấp trên trang thông tin điện tử của Cục Kiểm lâm đồng thời gửi bản chụp giấy phép FLEGT đã cấp cho cơ quan thẩm quyền FLEGT của nước nhập khẩu thuộc EU.
Mẫu đề nghị cấp giấy phép FLEGT mới nhất |
Thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu gỗ sang EU (giấy phép FLEGT)
Thành phần hồ sơ cấp giấy phép xuất khẩu gỗ bao gồm:
(i) Trường hợp xuất khẩu lô hàng gỗ vì mục đích thương mại:
- Bản chính đề nghị cấp giấy phép FLEGT theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I Nghị định 102/2020/NĐ-CP.
- Bảng kê gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I Nghị định 120/2024/NĐ-CP hoặc Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I Nghị định 120/2024/NĐ-CP. Trường hợp chủ gỗ là doanh nghiệp thuộc Nhóm I thì bảng kê gỗ không phải xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại.
- Bản sao hợp đồng mua bán hoặc tương đương.
- Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có).
- Tài liệu bổ sung khác nhằm cung cấp bằng chứng về nguồn gốc hợp pháp của lô hàng gỗ xuất khẩu (nếu có).
(ii) Trường hợp xuất khẩu lô hàng gỗ là hàng mẫu vì mục đích thương mại:
- Bản chính đề nghị cấp giấy phép FLEGT theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I Nghị định 102/2020/NĐ-CP.
- Bảng kê gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I Nghị định 120/2024/NĐ-CP hoặc Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I Nghị định 120/2024/NĐ-CP. Trường hợp chủ gỗ là doanh nghiệp thuộc Nhóm I thì bảng kê gỗ không phải xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại.
- Tài liệu bổ sung khác nhằm cung cấp bằng chứng về nguồn gốc hợp pháp của lô hàng gỗ xuất khẩu (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(i) Trường hợp không phải xác minh: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
(ii) Trường hợp phải xác minh: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Giấy phép FLEGT hoặc văn bản từ chối cấp giấy phép FLEGT.
- Đề nghị cấp giấy phép FLEGT theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I Nghị định 102/2020/NĐ-CP.
- Bảng kê gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I Nghị định 120/2024/NĐ-CP.
- Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I Nghị định 120/2024/NĐ-CP.
(i) Điều 16 Nghị định 102/2020/NĐ-CP.
(ii) Khoản 21 Điều 1, khoản 6 và khoản 7 Điều 2 Nghị định 120/2024/NĐ-CP.