PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn tài khoản 635 (chi phí tài chính) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau đây:
>> Hướng dẫn tài khoản 635 (chi phí tài chính) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
>> Hướng dẫn tài khoản 635 (chi phí tài chính) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Căn cứ tại khoản 3 Điều 90 Thông tư 200/2014/TT-BTC, bài viết tiếp tục đề cập đến phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu đối với tài khoản 635. Cụ thể như sau:
- Định kỳ, khi tính lãi tiền vay, lãi trái phiếu phải trả trong kỳ, nếu được tính vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ tài khoản 635 - Chi phí tài chính.
Có tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411) (nếu lãi vay nhập gốc).
Có tài khoản 335 - Chi phí phải trả.
- Hết thời hạn vay, khi đơn vị trả gốc vay và lãi tiền vay, ghi:
Nợ tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính (gốc vay còn phải trả).
Nợ tài khoản 34311 - Mệnh giá trái phiếu.
Nợ tài khoản 335 - Chi phí phải trả (lãi tiền vay của các kỳ trước).
Nợ tài khoản 635 - Chi phí tài chính (lãi tiền vay của kỳ đáo hạn).
Có các tài khoản 111, 112,...
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 635 (chi phí tài chính) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 3)
(Ảnh minh họa – Hình từ Internet)
Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu có chiết khấu hoặc phụ trội để huy động vốn vay dùng vào sản xuất kinh doanh, định kỳ khi tính chi phí lãi vay vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ tài khoản 635 - Chi phí tài chính.
Có các tài khoản 111, 112,... (nếu trả lãi vay định kỳ).
Có tài khoản 242 - Chi phí trả trước (chi phí đi vay phải trả trong kỳ).
Có tài khoản 335 - Chi phí phải trả (trích trước chi phí đi vay phải trả trong kỳ - nếu chi phí đi vay trả sau).
- Nếu phát hành trái phiếu có chiết khấu, định kỳ, khi phân bổ chiết khấu trái phiếu từng kỳ ghi vào chi phí đi vay, ghi:
Nợ tài khoản 635 - Chi phí tài chính
Có tài khoản 34312 - Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ từng kỳ).
- Nếu phát hành trái phiếu có phụ trội, định kỳ khi phân bổ phụ trội trái phiếu từng kỳ ghi giảm chi phí đi vay, ghi:
Nợ tài khoản 34313 - Phụ trội trái phiếu (số phân bổ từng kỳ).
Có tài khoản 635 - Chi phí tài chính.
Định kỳ, kế toán ghi nhận chi phí tài chính hoặc vốn hoá đối với số lãi trái phiếu phải trả tính theo lãi suất của trái phiếu tương tự không có quyền chuyển đổi hoặc tính theo lãi suất đi vay phổ biến trên thị trường đồng thời điều chỉnh giá trị phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi ghi:
Nợ tài khoản 635 - Chi phí tài chính.
Nợ tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (nếu vốn hoá).
Có tài khoản 335 - Chi phí phải trả (số lãi trái phiếu phải trả trong kỳ tính theo lãi suất danh nghĩa).
Có tài khoản 3432 - Trái phiếu chuyển đổi (phần chênh lệch giữa lãi trái phiếu được ghi nhận vào chi phí tài chính (hoặc vốn hoá) và số lãi trái phiếu phải trả trong kỳ tính theo lãi suất danh nghĩa).
Trường hợp doanh nghiệp thanh toán định kỳ tiền lãi thuê của tài sản cố định thuê tài chính, khi bên thuê nhận được hoá đơn thanh toán của bên cho thuê, ghi:
Nợ tài khoản 635 - Chi phí tài chính (tiền lãi thuê trả từng kỳ)
Có các tài khoản 111, 112 (nếu trả tiền ngay)
Có tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3412) (nếu nhận nợ).
Khi mua vật tư, hàng hóa, tài sản cố định theo phương thức trả chậm, trả góp về sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi:
Nợ các tài khoản 152, 153, 156, 211, 213 (theo giá mua trả tiền ngay).
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có).
Nợ tài khoản 242 - Chi phí trả trước {phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ thuế giá trị gia tăng (nếu được khấu trừ)}.
Có tài khoản 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
Định kỳ, tính vào chi phí tài chính số lãi mua hàng trả chậm, trả góp phải trả, ghi:
Nợ tài khoản 635 - Chi phí tài chính.
Có tài khoản 242 - Chi phí trả trước.
Quý khách hàng xem tiếp >> Hướng dẫn tài khoản 635 (chi phí tài chính) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 4).