PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước qua bài viết sau đây:
>> Hướng dẫn tài khoản 333 (thuế và các khoản phải nộp nhà nước) trong doanh nghiệp nhỏ và vừa 2023
Tại phần 1 và phần 2 của bài viết đã nêu các nguyên tắc kế toán đối với Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước trong doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Điều 41 Thông tư 133/2016/TT-BTC, sau đây là kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước của Bên Nợ trong doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định bao gồm:
- Số thuế giá trị gia tăng đã được khấu trừ trong kỳ.
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác đã nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp.
- Số thuế giá trị gia tăng của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.
Tài khoản 333 có thể có số dư bên Nợ: Số dư bên Nợ (nếu có) của Tài khoản 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 333 (thuế và các khoản phải nộp nhà nước) trong doanh nghiệp nhỏ và vừa (phần 3)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước của Bên Có trong doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định bao gồm:
- Số thuế giá trị gia tăng đầu ra và số thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu phải nộp.
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Số dư bên Có:
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước có 9 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Phản ánh số thuế giá trị gia tăng đầu ra, số thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế giá trị gia tăng đã được khấu trừ, số thuế giá trị gia tăng đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế giá trị gia tăng đầu ra, số thuế thuế giá trị gia tăng đầu vào đã khấu trừ, số thuế thuế giá trị gia tăng của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế thuế giá trị gia tăng phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
+ Tài khoản 33312 - Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước
- Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu: Phản ánh số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân: Phản ánh số thuế thu nhập cá nhân phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên: Phản ánh số thuế tài nguyên phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất: Phản ánh số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3338 - Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước về thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác, như: Thuế môn bài, thuế nhà thầu nước ngoài...
Tài khoản 3338 có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 33381: Thuế bảo vệ môi trường: Phản ánh số thuế bảo vệ môi trường phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.
+ Tài khoản 33382: Các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp, còn phải nộp các loại thuế khác. Doanh nghiệp được chủ động mở các tài khoản cấp 4 chi tiết cho từng loại thuế phù hợp với yêu cầu quản lý.
- Tài khoản 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp về các khoản phí, lệ phí, các khoản phải nộp khác cho Nhà nước ngoài các khoản đã phản ánh vào các tài khoản từ 3331 đến 3338. Tài khoản này còn phản ánh các khoản Nhà nước trợ cấp cho doanh nghiệp (nếu có) như các khoản trợ cấp, trợ giá.
Click >> VÀO ĐÂY để quay lại từ đầu.