Tra cứu Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài việc phải đáp ứng các quy định chung về đăng ký kinh doanh thì đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, doanh nghiệp còn phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện nhất định. Tiện ích Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện được xây dựng nhằm giúp Quý khách hàng thuận tiện trong việc nắm bắt thông tin về điều kiện, hồ sơ, thủ tục để tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các ngành nghề yêu cầu điều kiện cụ thể.
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho chi nhánh doanh nghiệp kế toán nước ngoài tại Việt Nam
Trước khi đi vào hoạt động, chi nhánh của doanh nghiệp kế toán nước ngoài phải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
Để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đặt trụ sở chính.
- Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề, trong đó có giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh.
- Giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài không được đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam.
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài phải có văn bản gửi Bộ Tài chính bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán:
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 297/2016/TT-BTC).
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.
3. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
4. Hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
5. Văn bản cam kết chịu trách nhiệm của doanh nghiệp nước ngoài;
6. Giấy tờ chứng nhận được phép kinh doanh dịch vụ kế toán của doanh nghiệp nước ngoài.
Yêu cầu:
- Các bản sao giấy tờ, văn bằng phải được chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán được làm bằng tiếng Việt. Các giấy tờ kèm theo đơn đề nghị bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực ở nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Nơi nộp hồ sơ: Bộ Tài chính.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc kể từ ngày nhận tài liệu giải trình bổ sung (nếu Bộ Tài chính có yêu cầu doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán giải trình).
Lưu ý: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, chi nhánh của doanh nghiệp kế toán nước ngoài phải công bố trên một trong các tờ báo viết hoặc báo điện tử trong 03 số liên tiếp những nội dung sau:
- Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán; Tên viết tắt (nếu có); Địa chỉ trụ sở chính;
- Họ và tên người đại diện theo pháp luật, họ và tên Giám đốc (Tổng Giám đốc);
- Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Công việc tương tự:
Bài viết liên quan:
- Tài khoản 983 (nghiệp vụ uỷ thác và đại lý)
- Chuẩn mực kiểm toán số 600: Lưu ý khi kiểm toán BCTC tập đoàn (Phần 24)
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán số 27 - BCTC giữa niên độ (Phần 5)
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán số 21 - Trình bày báo cáo tài chính (Phần 10)
- Hướng dẫn tài khoản 515 (doanh thu hoạt động tài chính) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 4)
Câu hỏi thường gặp:
- Có được công chứng hợp đồng ngoài trụ sở của Văn phòng công chứng?
- Tài khoản 466 (nguồn kinh phí dự án) áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô, được quy định thế nào?
Bài viết liên quan:
- Tài khoản 983 (nghiệp vụ uỷ thác và đại lý)
- Chuẩn mực kiểm toán số 600: Lưu ý khi kiểm toán BCTC tập đoàn (Phần 24)
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán số 27 - BCTC giữa niên độ (Phần 5)
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán số 21 - Trình bày báo cáo tài chính (Phần 10)
- Hướng dẫn tài khoản 515 (doanh thu hoạt động tài chính) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 4)