PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn tài khoản 211 (tài sản cố định hữu hình) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau đây:
>> Hướng dẫn tài khoản 211 (tài sản cố định hữu hình) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 8)
>> Hướng dẫn tài khoản 221 (đầu tư vào công ty con) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 4)
Tại phần 8 của bài viết đã trình bày phương pháp kế toán giảm tài sản cố định hữu hình đối với 04 giao dịch kinh tế chủ yếu của Tài khoản 211 theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC, sau đây là phương pháp giảm tài sản cố định hữu hình đối với giao dịch kinh tế chủ yếu còn lại:
Kế toán tài sản cố định hữu hình phát hiện thừa, thiếu: Mọi trường hợp phát hiện thừa hoặc thiếu tài sản cố định đều phải truy tìm nguyên nhân. Căn cứ vào "Biên bản kiểm kê tài sản cố định" và kết luận của Hội đồng kiểm kê để hạch toán chính xác, kịp thời, theo từng nguyên nhân cụ thể:
- Nếu tài sản cố định phát hiện thừa do để ngoài sổ sách (chưa ghi sổ), kế toán phải căn cứ vào hồ sơ tài sản cố định để ghi tăng tài sản cố định theo từng trường hợp cụ thể, ghi:
Nợ Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình.
Có các Tài khoản 241, 331, 338, 411,…
- Nếu tài sản cố định thừa đang sử dụng thì ngoài nghiệp vụ ghi tăng tài sản cố định hữu hình, phải căn cứ vào nguyên giá và tỷ lệ khấu hao để xác định giá trị hao mòn làm căn cứ tính, trích bổ sung khấu hao tài sản cố định hoặc trích bổ sung hao mòn đối với tài sản cố định dùng cho hoạt động phúc lợi, sự nghiệp, dự án, ghi:
Nợ các Tài khoản Chi phí sản xuất, kinh doanh (tài sản cố định dùng cho sản xuất kinh doanh).
Nợ Tài khoản 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định (dùng cho phúc lợi).
Nợ Tài khoản 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định (dùng cho sự nghiệp, dự án).
Có Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định (2141).
- Nếu tài sản cố định phát hiện thừa được xác định là tài sản cố định của doanh nghiệp khác thì phải báo ngay cho doanh nghiệp chủ tài sản đó biết. Nếu không xác định được doanh nghiệp chủ tài sản thì phải báo ngay cho cơ quan cấp trên và cơ quan tài chính cùng cấp (nếu là doanh nghiệp nhà nước) biết để xử lý. Trong thời gian chờ xử lý, kế toán phải căn cứ vào tài liệu kiểm kê, tạm thời theo dõi và giữ hộ.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 211 (tài sản cố định hữu hình) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 9)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Tài sản cố định phát hiện thiếu phải được truy cứu nguyên nhân, xác định người chịu trách nhiệm và xử lý theo chế độ tài chính hiện hành.
- Trường hợp có quyết định xử lý ngay: Căn cứ "Biên bản xử lý tài sản cố định thiếu" đã được duyệt và hồ sơ tài sản cố định, kế toán phải xác định chính xác nguyên giá, giá trị hao mòn của tài sản cố định đó làm căn cứ ghi giảm tài sản cố định và xử lý vật chất phần giá trị còn lại của tài sản cố định. Tuỳ thuộc vào quyết định xử lý, ghi:
+ Đối với tài sản cố định thiếu dùng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn).
Nợ các Tài khoản 111, 112, 334, 138 (1388) (nếu người có lỗi phải bồi thường).
Nợ Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu(nếu được phép ghi giảm vốn ).
Nợ Tài khoản 811 - Chi phí khác (nếu doanh nghiệp chịu tổn thất).
Có Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình.
+ Đối với tài sản cố định thiếu dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án:
Phản ánh giảm tài sản cố định, ghi:
Nợ Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn).
Nợ Tài khoản 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định (giá trị còn lại).
Có Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá).
Đối với phần giá trị còn lại của tài sản cố định thiếu phải thu hồi theo quyết định xử lý, ghi:
Nợ các Tài khoản 111, 112 (nếu thu tiền).
Nợ Tài khoản 334 - Phải trả người lao động (trừ vào lương của người lao động).
Có các Tài khoản liên quan (tuỳ theo quyết định xử lý).
+ Đối với tài sản cố định thiếu dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi:
Phản ánh giảm tài sản cố định, ghi:
Nợ Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn).
Nợ Tài khoản 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định (giá trị còn lại).
Có Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá).
Đối với phần giá trị còn lại của tài sản cố định thiếu phải thu hồi theo quyết định xử lý, ghi:
Nợ các Tài khoản 111, 112 (nếu thu tiền).
Nợ Tài khoản 334 - Phải trả người lao động (trừ vào lương của người lao động).
Có Tài khoản 3532 - Quỹ phúc lợi.
- Trường hợp tài sản cố định thiếu chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý:
+ Đối với tài sản cố định thiếu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh:
Phản ánh giảm tài sản cố định đối với phần giá trị còn lại của tài sản cố định thiếu, ghi:
Nợ Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định (2141) (giá trị hao mòn).
Nợ Tài khoản 138 - Phải thu khác (1381) (giá trị còn lại).
Có Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá).
Khi có quyết định xử lý giá trị còn lại của tài sản cố định thiếu, ghi:
Nợ các Tài khoản 111, 112 (tiền bồi thường).
Nợ Tài khoản 138 - Phải thu khác (1388) (nếu người có lỗi phải bồi thường).
Nợ Tài khoản 334 - Phải trả người lao động (trừ vào lương của người lao động).
Nợ Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu (nếu được phép ghi giảm vốn).
Nợ Tài khoản 811 - Chi phí khác (nếu doanh nghiệp chịu tổn thất).
Có Tài khoản 138 - Phải thu khác (1381).
+ Đối với tài sản cố định thiếu dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án:
Phản ánh giảm tài sản cố định, ghi:
Nợ Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn).
Nợ Tài khoản 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định (giá trị còn lại).
Có Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá).
Đồng thời phản ánh phần giá trị còn lại của tài sản cố định thiếu vào Tài khoản 1381 "Tài sản thiếu chờ xử lý", ghi:
Nợ Tài khoản 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý.
Có Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Khi có quyết định xử lý thu bồi thường phần giá trị còn lại của tài sản cố định thiếu, ghi:
Nợ các Tài khoản 111, 334,...
Có Tài khoản 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý.
Đồng thời phản ánh số thu bồi thường phần giá trị còn lại của tài sản cố định thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền:
Nợ Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Có các Tài khoản liên quan (Tài khoản 333, 461,...).
+ Đối với tài sản cố định thiếu dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi:
Phản ánh giảm tài sản cố định, ghi:
Nợ Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn).
Nợ Tài khoản 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định (giá trị còn lại).
Có Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá).
Đồng thời phản ánh phần giá trị còn lại của tài sản cố định thiếu vào Tài khoản 1381 "Tài sản thiếu chờ xử lý", ghi:
Nợ Tài khoản 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý.
Có Tài khoản 3532 - Quỹ phúc lợi.
Khi có quyết định xử lý thu bồi thường phần giá trị còn lại của tài sản cố định thiếu, ghi:
Nợ các Tài khoản 111, 334,...
Có Tài khoản 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý.
Quý khách hàng xem tiếp >> Hướng dẫn Tài khoản 211 (tài sản cố định) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (phần 10).