PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục cập nhật hướng dẫn tài khoản 221 (đầu tư vào công ty con) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau:
>> Hướng dẫn tài khoản 221 (đầu tư vào công ty con) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 3)
>> Hướng dẫn tài khoản 221 (đầu tư vào công ty con) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
Căn cứ tại khoản 3 Điều 41 Thông tư 200/2014/TT-BTC, bài viết dưới đây tiếp tục cập nhật những phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu đối với tài khoản 221, như sau:
Kế toán cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ (ngoại trừ trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu)
- Khi nhận được thông báo về cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư từ công ty con, ghi:
Nợ tài khoản 138 - Phải thu khác (1388)
Có tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
Khi nhận được cổ tức, lợi nhuận được chia, ghi:
Nợ các tài khoản liên quan (theo giá trị hợp lý)
Có tài khoản 138 - Phải thu khác (1388).
- Khi nhận được thông báo về cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn trước ngày đầu tư từ công ty con, ghi:
Nợ tài khoản 138 - Phải thu khác (1388)
Có tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con.
- Trường hợp nhận được khoản cổ tức, lợi nhuận mà khoản cổ tức, lợi nhuận đó đã sử dụng để đánh giá lại giá trị khoản đầu tư vào công ty con khi xác định giá trị doanh nghiệp (công ty mẹ) để cổ phần hoá và ghi tăng vốn Nhà nước:
Nợ tài khoản 138 - Phải thu khác (1388)
Có tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 221 (đầu tư vào công ty con) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 4)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Trường hợp đầu tư thêm để các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, công cụ tài chính trở thành khoản đầu tư vào công ty con, ghi:
Nợ tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con
Có các tài khoản 121, 128, 222, 228
Có các tài khoản liên quan (giá trị hợp lý của số phải đầu tư bổ sung).
Nợ các tài khoản liên quan (giá trị hợp lý của số thu được từ việc thanh lý)
Nợ tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (công ty con trở thành công ty liên doanh, liên kết)
Nợ tài khoản 228 - Đầu tư khác (công ty con trở thành đầu tư thường)
Nợ tài khoản 635 - Chi phí tài chính (Nếu lỗ)
Có tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con (giá trị ghi sổ)
Có tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi).
Khi giải thể công ty con để sáp nhập toàn bộ tài sản và nợ phải trả vào công ty mẹ, kế toán ghi giảm giá trị khoản đầu tư vào công ty con và ghi nhận tài sản, nợ phải trả của công ty con theo giá trị hợp lý tại ngày sáp nhập, ghi:
Nợ các tài khoản phản ánh tài sản (theo giá trị hợp lý tại ngày sáp nhập)
Nợ tài khoản 635 - Chi phí tài chính (phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của khoản đầu tư lớn hơn giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả nhận sáp nhập)
Có các tài khoản phản ánh nợ phải trả (giá trị hợp lý tại ngày sáp nhập)
Có tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con (giá trị ghi sổ)
Có tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của khoản đầu tư nhỏ hơn giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả nhận sáp nhập).
Click >> VÀO ĐÂY để quay lại từ đầu