PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục cập nhật hướng dẫn tài khoản 221 (đầu tư vào công ty con) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau:
>> Hướng dẫn tài khoản 221 (đầu tư vào công ty con) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
>> Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
Căn cứ tại khoản 2 Điều 41 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 221 (đầu tư vào công ty con) áp dụng trong doanh nghiệp như sau:
- Đối với Bên Nợ của tài khoản 221: Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con tăng.
- Đối với Bên Có của tài khoản 221: Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con giảm.
- Đối với số dư bên Nợ của tài khoản 221: Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con hiện có của công ty mẹ.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 221 (đầu tư vào công ty con) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Theo quy định tại khoản 3 Điều 41 Thông tư 200/2014/TT-BTC, phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu đối với tài khoản 221 (đầu tư vào công ty con) áp dụng trong doanh nghiệp như sau:
Khi công ty mẹ đầu tư vào công ty con bằng tiền, căn cứ số tiền đầu tư và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đầu tư vào công ty con, ghi:
Nợ tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con
Có các tài khoản 111, 112, 3411,...
Đồng thời mở sổ chi tiết để theo dõi từng loại cổ phiếu theo mệnh giá (nếu đầu tư vào công ty con dưới hình thức mua cổ phiếu).
Khi công ty mẹ đầu tư góp vốn vào công ty con bằng hàng tồn kho hoặc tài sản cố định (không phải là việc thanh toán khi mua doanh nghiệp trong giao dịch hợp nhất kinh doanh), công ty mẹ phải ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ (đối với vật tư, hàng hóa) hoặc giá trị còn lại (đối với tài sản cố định) và giá trị đánh giá lại của tài sản đem đi góp vốn do các bên đánh giá vào thu nhập khác hoặc chi phí khác; Công ty con khi nhận tài sản của công ty mẹ góp phải ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu và tài sản nhận được theo giá thoả thuận giữa các bên.
- Trường hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn nhỏ hơn giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán phản ánh khoản lãi là phần chênh lệch đánh giá tăng tài sản vào thu nhập khác, ghi:
Nợ tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con
Nợ tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định
Có tài khoản 211, 213, 217 (nếu góp vốn bằng tài sản cố định hoặc bất động sản đầu tư)
Có tài khoản 152, 153, 155, 156 (nếu góp vốn bằng hàng tồn kho)
Có tài khoản 711 - Thu nhập khác (phần chênh lệch đánh giá tăng).
- Trường hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn lớn hơn giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán phản ánh khoản lỗ là phần chênh lệch đánh giá giảm tài sản vào chi phí khác, ghi:
Nợ tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con
Nợ tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định
Nợ tài khoản 811 - Chi phí khác (phần chênh lệch đánh giá giảm)
Có các tài khoản 211, 213, 217 (nếu góp vốn bằng tài sản cố định hoặc bất động sản đầu tư)
Có các tài khoản 152, 153, 155, 156 (nếu góp vốn bằng hàng tồn kho).
Quý khách hàng xem tiếp >> Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 3)