Từ ngày 09/5/2024, hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao đối với doanh nghiệp gồm những gì? Mong được giải đáp về vấn đề này! Xin cảm ơn! – Thúy Hương (Lâm Đồng).
>> Mục tiêu đến 2030: Có ít nhất 10 doanh nhân Việt Nam là tỷ phú đô la (USD)
>> Danh mục 414 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành (Đợt 196)
Ngày 09/05/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 48/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số. Theo đó, hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao đối với doanh nghiệp từ ngày 09/5/2024 được quy định như sau:
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị định 48/2024/NĐ-CP, hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao đối với doanh nghiệp từ ngày 09/5/2024 bao gồm:
(i) Đơn đề nghị cấp chứng thư số dạng bản giấy hoặc điện tử theo mẫu của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
(ii) Hồ sơ, tài liệu kèm theo bao gồm: Quyết định thành lập hoặc quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư và thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước hoặc giấy chứng nhận căn cước hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; hoặc sử dụng tài khoản định danh điện tử của doanh nghiệp.
(iii Doanh nghiệp có quyền lựa chọn nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao trình kèm bản chính để đối chiếu hoặc cung cấp dữ liệu điện tử để tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng sử dụng, khai thác theo quy định tại khoản (iv) dưới đây.
(iv) Trường hợp cá nhân, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cung cấp hoặc sử dụng thông tin trong thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước hoặc giấy chứng nhận căn cước hoặc thông tin trong tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của cá nhân hoặc thông tin trong tài khoản định danh của tổ chức thì tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (đã có văn bản chấp thuận cho phép thực hiện kết nối với hệ thống định danh và xác thực điện tử theo quy định pháp luật về định danh và xác thực điện tử hoặc có đầy đủ phương tiện đọc dữ liệu trong chíp điện tử, dữ liệu trong tài khoản định danh điện tử mức độ 2) khai thác dữ liệu trong chíp điện tử, dữ liệu của tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của cá nhân, tài khoản định danh điện tử của tổ chức, không yêu cầu cá nhân, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nộp các hồ sơ, tài liệu theo quy định tại khoản (iii) nêu trên.
(v) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có trách nhiệm cung cấp các tiện ích hoặc ứng dụng để thực hiện phương thức tiếp nhận điện tử.
Toàn văn File word Luật Doanh nghiệp và văn bản hướng dẫn năm 2024 |
Hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao đối với doanh nghiệp từ ngày 09/5/2024 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 5 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chứng thư số bao gồm các nội dung sau đây:
Chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức cấp phải bao gồm các nội dung sau:
- Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Tên của thuê bao.
- Số hiệu chứng thư số.
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
- Khóa công khai của thuê bao.
- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
- Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Thuật toán mật mã.
- Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Căn cứ Điều 10 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, việc định dạng chứng thư số được quy định cụ thể là: Khi cấp chứng thư số, các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng phải tuân thủ quy định về định dạng chứng thư số theo quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.