Dưới đây là tổng hợp 13 mẫu đơn trong quy trình cấp phép xây dựng mới nhất, các công trình được miễn giấy phép xây dựng, các loại giấy phép xây dựng.
>> 03 điều kiện cần đảm bảo khi cấp mới cà vẹt xe hiện nay
>> Mẫu đề nghị mua văn phòng phẩm trong công ty mới nhất hiện nay
Mẫu đơn trong quy trình cấp phép xây dựng được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 175/2024/NĐ-CP, bao gồm:
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình) |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị điều chỉnh/gia hạn/cấp lại giấy phép xây dựng (Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ) |
Mẫu số 03 |
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình không theo tuyến) |
Mẫu số 04 |
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình ngầm) |
Mẫu số 05 |
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình theo tuyến) |
Mẫu số 06 |
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình không theo tuyến) |
Mẫu số 07 |
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình theo tuyến) |
Mẫu số 08 |
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp cho dự án) |
Mẫu số 09 |
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ) |
Mẫu số 10 |
Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình |
Mẫu số 11 |
Giấy phép di dời công trình |
Mẫu số 12 |
Giấy phép xây dựng có thời hạn (Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ) |
Mẫu số 13 |
Mẫu dấu của cơ quan thực hiện cấp giấy phép xây dựng |
Trên đây là tổng hợp 13 mẫu đơn trong quy trình cấp phép xây dựng mới nhất.
![]() |
File Word tổng hợp 13 mẫu đơn trong quy trình cấp phép xây dựng |
![]() |
File word Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn còn hiệu lực (Cập nhật ngày 01/11/2023) |
Tổng hợp 13 mẫu đơn trong quy trình cấp phép xây dựng mới nhất (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 2 Điều 89 Luật xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 30 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14; điểm b khoản 1 Điều 79 Luật Điện lực 2024; điểm b, điểm c khoản 1 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 có hiệu lực ngày 01/7/2025), các công trình được miễn giấy phép xây dựng bao gồm:
a) Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
b) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
c) Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;
d) Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
đ) Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
e) Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
g) Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;
h) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết khu vực xây dựng được xác định trong quy hoạch chung huyện, quy hoạch chung xã đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
k) Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.
Căn cứ khoản 3 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 30 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14), các loại giấy phép xây dựng bao gồm:
- Giấy phép xây dựng mới.
- Giấy phép sửa chữa, cải tạo.
- Giấy phép di dời công trình.
- Giấy phép xây dựng có thời hạn.