Ngày 31/12/2024, Bộ GTVT ban hành Quyết định 1721/QĐ-BGTVT về khung giá thuê mặt bằng tại nhà ga hàng hóa Cảng hàng không Nội Bài, Tân Sơn Nhất năm 2025.
Căn cứ Điều 2 Quyết định 1721/QĐ-BGTVT, khung giá thuê mặt bằng nhà ga hàng hóa tại sân bay Quốc tế Tân sơn nhất từ ngày 01/01/2025 được quy định như sau:
Danh mục |
Khung giá (VND/m2/tháng) |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
1. Cho thuê mặt bằng kho |
285.000 |
485.000 |
2. Cho thuê mặt bằng văn phòng |
470.000 |
800.000 |
Như vậy, từ năm 2025 khung giá thuê mặt bằng kho sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất là từ 285.000 - 485.000 đồng/ m2/tháng. Giá cho thuê mặt bằng văn phòng là từ 470.000 - 800.000 đồng/ m2/tháng.
>> Xem thêm: Giá thuê mặt bằng nhà ga hàng hóa sân bay quốc tế Nội Bài năm 2025
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
Giá thuê mặt bằng nhà ga hàng hóa sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất năm 2025
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 26 Thông tư 44/2024/TT-BGTVT, quy định về giá dịch vụ cho thuê mặt bằng cảng hàng không, sân bay như sau:
(i) Đối tượng thu tiền thuê mặt bằng:
Đơn vị cung cấp dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa.
(ii) Đối tượng thanh toán tiền thuê mặt bằng:
Các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ và các hãng hàng không thuê mặt bằng tại nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa.
(iii) Giá dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hành khách:
- Khung giá cho thuê mặt bằng làm văn phòng đại diện hãng hàng không tại nhà ga hành khách gồm cho thuê mặt bằng, phòng làm việc và 01 chỗ đỗ xe ô tô ngoài nhà ga cho văn phòng.
- Khung giá cho thuê mặt bằng khác: quy định theo phân loại nhà ga (quốc tế, quốc nội); khu vực cho thuê (trong cách ly, ngoài cách ly); loại hình kinh doanh dịch vụ.
(iv) Giá dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hàng hóa gồm:
- Cho thuê mặt bằng kho.
- Cho thuê mặt bằng văn phòng.
Căn cứ khoản 3 Điều 9 Thông tư 44/2024/TT-BGTVT, các đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ phục vụ hành khách bao gồm:
(i) Hành khách đi trên các chuyến bay thuộc đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay; dịch vụ điều hành bay đi, đến; dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý bao gồm:
- Chuyến bay chuyên cơ.
- Chuyến bay công vụ.
- Chuyến bay tìm kiếm cứu nạn, vận chuyển hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ lũ lụt, thiên tai và làm nhiệm vụ nhân đạo khác.
- Chuyến bay sau khi cất cánh tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam phải quay trở lại hạ cánh tại điểm xuất phát vì lý do bất khả kháng (thời tiết, kỹ thuật, cấp cứu hành khách, khủng bố, tội phạm, theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).
(ii) Hành khách quá cảnh trong vòng 24 giờ (không bao gồm hành khách quá cảnh đi nối chuyến nội địa - quốc tế và ngược lại): chỉ áp dụng trong trường hợp chặng đến và đi từ Việt Nam được xuất trên cùng một vé hành khách và hành lý.
(iii) Thành viên tổ bay (kể cả trường hợp bay chuyển cảng hàng không).
(iv) Trẻ em dưới 02 tuổi: tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên.
Điều 11. Phí, lệ phí và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không - Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 (sửa đổi năm 2014)
|