Hiện nay, đã có công cụ tính lãi suất ngân hàng năm 2024 đối với trường hợp vay vốn hay chưa? Rất mong được giải đáp cụ thể về vấn đề này! – Thu Uyên (Khánh Hòa).
>> Những điều thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam 2024 cần lưu ý (Phần 2)
>> Những điều thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam 2024 cần lưu ý
Khi vay vốn ngân hàng, bộ phận chăm sóc khách hàng của các ngân hàng sẽ hỗ trợ, tư vấn cho khách hàng về việc tính lãi suất ngân hàng theo từng phương án cụ thể để khách hàng lựa chọn. Trong đó, có hai phương thức thanh toán nợ gốc và lãi vay (trả trên dư nợ ban đầu và trả trên dư nợ giảm dần). Cụ thể như sau:
Đối với phương thức thanh toán trả trên dư nợ ban đầu thì số nợ gốc giữ nguyên (và trả vào cuối kỳ), số tiền lãi trả đều cho hàng tháng.
Ví dụ: Vay ngân hàng 120.000.000 đồng với lãi suất 10%/năm, thời hạn vay 12 tháng. Thì hết hạn 12 tháng người vay sẽ thanh toán 120.000.000 tiền gốc; đối với tiền lãi thì mỗi tháng (từ tháng 01 đến tháng thứ 12) người vay phải thanh toán 1.000.000 đồng (120.000.000 x 10% : 12).
Đối với phương thức thanh toán trả trên dư nợ giảm dần thì số tiền nợ gốc sẽ chia đều cho các tháng, số tiền lãi càng về sau càng giảm (vì nợ gốc giảm), hàng tháng sẽ trả một phần nợ gốc và lãi vay.
Ví dụ: Số tiền vay 120.000.000 đồng, lãi suất vay 10%/năm, kỳ hạn vay 12 tháng. Số tiền lãi phải trả tổng cộng là 6.500.000 đồng, tiền gốc là 120.000.000 đồng. Cụ thể như sau:
Kỳ |
Dư nợ đầu kỳ |
Trả gốc |
Trả lãi |
Tổng trả |
Dư nợ còn lại |
1 |
120.000.000 |
10.000.000 |
1.000.000 |
11.000.000 |
110.000.000 |
2 |
110.000.000 |
10.000.000 |
916.667 |
10.916.667 |
100.000.000 |
3 |
100.000.000 |
10.000.000 |
833.333 |
10.833.333 |
90.000.000 |
4 |
90.000.000 |
10.000.000 |
750.000 |
10.750.000 |
80.000.000 |
5 |
80.000.000 |
10.000.000 |
666.667 |
10.666.667 |
70.000.000 |
6 |
70.000.000 |
10.000.000 |
583.333 |
10.583.333 |
60.000.000 |
7 |
60.000.000 |
10.000.000 |
500.000 |
10.500.000 |
50.000.000 |
8 |
50.000.000 |
10.000.000 |
416.667 |
10.416.667 |
40.000.000 |
9 |
40.000.000 |
10.000.000 |
333.333 |
10.333.333 |
30.000.000 |
10 |
30.000.000 |
10.000.000 |
250.000 |
10.250.000 |
20.000.000 |
11 |
20.000.000 |
10.000.000 |
166.667 |
10.166.667 |
10.000.000 |
12 |
10.000.000 |
10.000.000 |
83.333 |
10.083.333 |
0 |
Tổng số tiền lãi phải trả |
6.500.000 đồng |
||||
Tổng số tiền phải trả |
126.500.000 đồng |
***Lưu ý: Hiện nay, các ngân hàng sẽ có công cụ tính lãi suất ngân hàng 2024 đối với trường hợp vay vốn và đưa ra các con số cụ thể để khách hàng tham khảo. Do đó, quý khách hàng có thể truy cập vào website của ngân hàng hoặc liên hệ trực tiếp các ngân hàng để biết rõ về vấn đề này.
File Excel tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng 2024 |
Công cụ tính lãi suất ngân hàng 2024 đối với trường hợp gửi tiết kiệm
Quý khách hàng xem chi tiết phần hướng dẫn sử dụng công cụ tính lãi suất này tại bài viết >> File Excel tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng 2024
Quyết định 1125/QĐ-NHNN ngày 16/6/2023 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Điều 1. Mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 như sau: 1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô) áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 4,0%/năm. 2. Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 5,0%/năm. Điều 2. 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 6 năm 2023 và thay thế Quyết định số 576/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế theo quy định tại Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016. 2. Lãi suất áp dụng đối với các hợp đồng tín dụng, thỏa thuận cho vay được ký kết trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo hợp đồng tín dụng, thỏa thuận cho vay đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng, thỏa thuận cho vay. Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. |