Đã có Thông tư 02/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 17/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động môi giới tiền tệ và bắt đầu có hiệu lực từ ngà 01/7/2024.
>> Chính sách mới về mua bán nợ xấu có hiệu lực từ ngày 01/7/2024
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 27/05/2024
Ngày 15/5/2024, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Thông tư 02/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 17/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động môi giới tiền tệ của Ngân hàng Thương mại, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài. Cụ thể tại Điều 1 Thông tư 02/2024/TT-NHNN đã sửa đổi, bổ sung một số điều về môi giới tiền tệ như sau:
Khách hàng được môi giới tiền tệ (sau đây gọi là khách hàng) là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng 2024.
Môi giới tiền tệ là việc làm trung gian có thu phí môi giới để thu xếp thực hiện hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2024 giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cung ứng dịch vụ môi giới tiền tệ cho khách hàng để thực hiện các hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác được quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng 2024.
Toàn văn File word Luật Doanh nghiệp và văn bản hướng dẫn năm 2024 |
Chính sách mới về môi giới tiền tệ có hiệu lực từ ngày 01/7/2024
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Bên môi giới có thể thực hiện hoạt động môi giới tiền tệ với khách hàng thông qua giao dịch trực tiếp hoặc thông qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Điều 107. Hoạt động ngân hàng của ngân hàng thương mại – Luật Các tổ chức tín dụng 2024 1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác. 2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi. 3. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây: a) Cho vay; b) Chiết khấu, tái chiết khấu; c) Bảo lãnh ngân hàng; d) Phát hành thẻ tín dụng; đ) Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế; e) Thư tín dụng; g) Hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. 4. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng. 5. Cung ứng các phương tiện thanh toán. 6. Cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản sau đây: a) Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, chuyển tiền, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ; b) Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản; dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Điều 114. Các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại – Luật Các tổ chức tín dụng 2024 1. Ngân hàng thương mại được thực hiện các hoạt động kinh doanh khác sau đây theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước: a) Dịch vụ quản lý tiền mặt; dịch vụ ngân quỹ cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn; b) Cung ứng các dịch vụ chuyển tiền, thu hộ, chi hộ và các dịch vụ thanh toán khác không qua tài khoản; c) Mua, bán tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, trái phiếu doanh nghiệp; mua, bán giấy tờ có giá khác, trừ mua, bán giấy tờ có giá quy định tại điểm a khoản 2 Điều này; d) Dịch vụ môi giới tiền tệ; đ) Kinh doanh vàng; e) Dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán, thư tín dụng; g) Tư vấn về hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác quy định trong Giấy phép. 2. Ngân hàng thương mại được thực hiện các hoạt động kinh doanh khác sau đây theo quy định của pháp luật có liên quan: a) Mua, bán công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương; b) Phát hành trái phiếu; c) Lưu ký chứng khoán; d) Nghiệp vụ ngân hàng giám sát; đ) Đại lý quản lý tài sản bảo đảm cho bên cho vay là tổ chức tài chính quốc tế, tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. 3. Ngân hàng thương mại được thực hiện các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến hoạt động ngân hàng ngoài các hoạt động quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, quy định khác của pháp luật có liên quan. |