Doanh nghiệp trích lập dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính (bao gồm đầu tư chứng khoán kinh doanh và đầu tư vào tổ chức kinh tế khác) theo quy định sau đây:
>> Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Căn cứ khoản 2 Điều 2 Thông tư 48/2019/TT-BTC, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư trong doanh nghiệp là dự phòng phần giá trị bị tổn thất có thể xảy ra do giảm giá các loại chứng khoán mà doanh nghiệp đang nắm giữ và dự phòng tổn thất có thể xảy ra do suy giảm giá trị khoản đầu tư khác của doanh nghiệp vào các tổ chức kinh tế nhận vốn góp (không bao gồm các khoản đầu tư ra nước ngoài).
Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư chứng khoán của doanh nghiệp (hay còn gọi là dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh): Là dự phòng phần giá trị bị tổn thất có thể xảy ra do giảm giá các loại chứng khoán mà doanh nghiệp đang nắm giữ vì mục đích kinh doanh.
Đối tượng lập dự phòng là các loại chứng khoán của doanh nghiệp đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Là chứng khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành theo quy định của pháp luật.
- Là chứng khoán thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
- Là chứng khoán đang được niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán trong nước.
- Chứng khoán được tự do mua bán trên thị trường.
- Giá chứng khoán thực tế trên thị trường tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm thấp hơn giá trị của khoản đầu tư chứng khoán đang hạch toán trên sổ kế toán.
- Không là trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương.
Lưu ý: Căn cứ khoản 1.2 Điều 45 Thông tư 200/2014/TT-BTC, doanh nghiệp được trích lập dự phòng đối với phần giá trị bị tổn thất có thể xảy ra khi có bằng chứng chắc chắn cho thấy giá trị thị trường của các loại chứng khoán mà doanh nghiệp đang nắm giữ vì mục đích kinh doanh bị giảm so với giá trị ghi sổ.
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư 48/2019/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BTC), công thức tính mức trích lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán của doanh nghiệp như sau:
Mức trích dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán |
= |
Giá trị khoản đầu tư chứng khoán đang hạch toán trên sổ kế toán của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm |
– |
Số lượng chứng khoán doanh nghiệp đang sở hữu tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm |
x |
Giá chứng khoán thực tế trên thị trường |
Trong đó:
Giá chứng khoán thực tế trên thị trường được xác định như sau:
- Đối với chứng khoán đã niêm yết (bao gồm cả cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng khoán phái sinh, chứng quyền có bảo đảm đã niêm yết):
+ Giá chứng khoán thực tế trên thị trường được tính theo giá đóng cửa tại ngày gần nhất có giao dịch tính đến thời điểm lập báo cáo tài chính năm.
+ Trường hợp chứng khoán đã niêm yết trên thị trường mà không có giao dịch trong vòng 30 ngày trước ngày trích lập dự phòng thì: mức trích dự phòng cho từng khoản đầu tư chứng khoán tính theo công thức tại mục 2.2 bên dưới.
+ Trường hợp tại ngày trích lập dự phòng, chứng khoán bị hủy niêm yết hoặc bị đình chỉ giao dịch hoặc bị ngừng giao dịch thì: mức trích dự phòng cho từng khoản đầu tư chứng khoán tính theo công thức tại mục 2.2 bên dưới.
- Đối với cổ phiếu đã đăng ký giao dịch trên thị trường giao dịch của các công ty đại chúng chưa niêm yết và các doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa dưới hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng (Upcom):
+ Giá chứng khoán thực tế trên thị trường được xác định là giá tham chiếu bình quân trong 30 ngày giao dịch liền kề gần nhất trước thời điểm lập báo cáo tài chính năm do Sở Giao dịch chứng khoán công bố.
+ Trường hợp cổ phiếu của công ty cổ phần đã đăng ký giao dịch trên thị trường Upcom mà không có giao dịch trong vòng 30 ngày trước thời điểm lập báo cáo tài chính năm thì: mức trích dự phòng cho từng khoán đầu tư chứng khoán tính theo công thức tại mục 2.2 bên dưới.
- Đối với trái phiếu doanh nghiệp đã niêm yết, đăng ký giao dịch:
+ Giá trái phiếu trên thị trường là giá giao dịch gần nhất tại Sở Giao dịch chứng khoán trong vòng 10 ngày tính đến thời điểm lập báo cáo tài chính.
+ Trường hợp không có giao dịch trong vòng 10 ngày tính đến thời điểm lập báo cáo tài chính năm thì: không thực hiện trích lập dự phòng đối với khoản đầu tư này.
Lưu ý: Đối với chứng khoán chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch thì doanh nghiệp xác định mức trích dự phòng cho từng khoản đầu tư chứng khoán theo mục 2.2 bên dưới (Bởi vì, chứng khoán chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch không thuộc đối tượng được lập dự phòng các khoản đầu tư chứng khoán theo mục 1.1 nêu trên).
Tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm nếu giá trị đầu tư thực tế của khoản đầu tư chứng khoán đang hạch toán trên sổ kế toán của doanh nghiệp bị suy giảm so với giá thị trường thì doanh nghiệp phải trích lập dự phòng như sau:
- Đối tượng lập dự phòng theo mục 1.1.
- Mức trích lập dự phòng theo mục 1.2.
- Nguyên tắc trích lập:
+ Nếu số dự phòng phải trích lập bằng (=) số dư khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán đã trích lập ở báo cáo năm trước đang ghi trên sổ kế toán, thì doanh nghiệp không được trích lập bổ sung khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
+ Nếu số dự phòng phải trích lập cao hơn (>) số dư khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán đã trích lập ở báo cáo năm trước đang ghi trên sổ kế toán, thì doanh nghiệp trích lập bổ sung số chênh lệch đó và ghi nhận vào chi phí trong kỳ.
+ Nếu số dự phòng phải trích lập kỳ này thấp hơn (<) số dư khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán đã trích lập ở báo cáo năm trước đang ghi trên sổ kế toán, thì doanh nghiệp thực hiện hoàn nhập phần chênh lệch và ghi giảm chi phí trong kỳ.
+ Doanh nghiệp phải trích lập dự phòng riêng cho từng khoản đầu tư chứng khoán có biến động giảm giá tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm và được tổng hợp vào bảng kê chi tiết dự phòng giảm giá các khoản đầu tư chứng khoán làm căn cứ hạch toán vào chi phí của doanh nghiệp.
+ Mức trích lập dự phòng của từng khoản đầu tư chứng khoán được xác định theo Mục 1.2 tối đa bằng giá trị đầu tư thực tế đang hạch toán trên sổ kế toán của doanh nghiệp.
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 5 Thông tư 48/2019/TT-BTC
Đối tượng lập dự phòng là các khoản đầu tư vào tổ chức kinh tế trong nước, không phải các khoản đầu tư chứng khoán theo Mục 1.1 bên trên, doanh nghiệp đang sở hữu tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm có cơ sở cho thấy có giá trị suy giảm so với giá trị đầu tư của doanh nghiệp.
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 48/2019/TT-BTC, căn cứ báo cáo tài chính riêng của tổ chức kinh tế nhận vốn góp lập cùng thời điểm lập báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp góp vốn, doanh nghiệp góp vốn xác định mức trích dự phòng cho từng khoản đầu tư như sau:
Mức trích dự phòng cho từng khoản đầu tư |
= |
Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ thực góp (%) của doanh nghiệp tại tổ chức kinh tế nhận vốn góp tại thời điểm trích lập dự phòng |
x |
Vốn đầu tư thực tế của các chủ sở hữu ở tổ chức kinh tế nhận vốn góp tại thời điểm trích lập dự phòng |
– |
Vốn chủ sở hữu của tổ chức kinh tế nhận vốn góp tại thời điểm trích lập dự phòng |
Trong đó:
- Mức trích lập dự phòng của từng khoản đầu tư của doanh nghiệp được xác định theo công thức này tối đa bằng giá trị đầu tư thực tế đang hạch toán trên sổ kế toán của doanh nghiệp.
- Vốn đầu tư thực tế của các chủ sở hữu ở tổ chức kinh tế nhận vốn góp tại thời điểm trích lập dự phòng được xác định trên Bảng cân đối kế toán năm của tổ chức kinh tế nhận vốn góp (mã số 411 và mã số 412 Bảng cân đối kế toán - ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế - nếu có).
- Vốn chủ sở hữu của tổ chức kinh tế nhận vốn góp tại thời điểm trích lập dự phòng được xác định trên Bảng cân đối kế toán năm của tổ chức kinh tế nhận vốn góp tại thời điểm trích lập dự phòng (mã số 410 Bảng cân đối kế toán - ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế - nếu có).
Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 48/2019/TT-BTC, tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm nếu các khoản đầu tư vào tổ chức kinh tế có giá trị suy giảm so với giá trị đầu tư của doanh nghiệp thì doanh nghiệp thực hiện trích lập dự phòng như sau:
- Đối tượng trích lập dự phòng thực hiện theo mục 2.1.
- Mức trích lập dự phòng thực hiện theo mục 2.2.
- Nguyên tắc trích lập:
+ Nếu số dự phòng phải trích lập bằng (=) số dư khoản dự phòng các khoản đầu tư vào đơn vị đã trích lập ở báo cáo năm trước đang ghi trên sổ kế toán, doanh nghiệp không được trích lập bổ sung khoản dự phòng tổn thất các khoản đầu tư.
+ Nếu số dự phòng phải trích lập cao hơn (>) số dư khoản dự phòng các khoản đầu tư vào đơn vị đã trích lập ở báo cáo năm trước đang ghi trên sổ kế toán, doanh nghiệp trích lập bổ sung số chênh lệch đó và ghi nhận vào chi phí trong kỳ.
+ Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn (<)số dư khoản dự phòng các khoản đầu tư vào đơn vị đã trích lập ở báo cáo năm trước đang ghi trên sổ kế toán, doanh nghiệp thực hiện hoàn nhập phần chênh lệch và ghi giảm chi phí trong kỳ.
- Trường hợp tổ chức kinh tế nhận vốn góp không lập báo cáo tài chính cùng thời điểm thì doanh nghiệp không được thực hiện trích lập dự phòng đối với khoản đầu tư này; ngoại trừ các trường hợp sau, doanh nghiệp được thực hiện trích lập dự phòng căn cứ theo báo cáo tài chính quý gần nhất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp:
+ Tổ chức kinh tế nhận vốn góp không lập báo cáo tài chính cùng thời điểm lập báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp góp vốn do đã ngừng hoạt động và đang chờ xử lý (giải thể, phá sản).
+ Tổ chức kinh tế nhận vốn góp được phép lập báo cáo tài chính khác với thời điểm lập báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp góp vốn và đã có thông báo cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về kế toán.
Lưu ý:
- Doanh nghiệp phải lập dự phòng riêng cho từng khoản đầu tư và được tổng hợp vào bảng kê chi tiết dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác làm căn cứ hạch toán vào chi phí của doanh nghiệp.
- Đối với khoản đầu tư của doanh nghiệp mua bán nợ góp vào các công ty cổ phần thông qua việc chuyển nợ thành vốn góp, khi trích lập dự phòng doanh nghiệp mua bán nợ được loại trừ khoản lỗ lũy kế tại công ty nhận vốn góp phát sinh trước thời điểm chuyển nợ thành vốn góp.
Căn cứ khoản 3 Điều 5 Thông tư 48/2019/TT-BTC, khi chuyển nhượng khoản đầu tư đã được trích lập dự phòng theo Mục 1 và Mục 2, khoản chênh lệch giữa tiền thu từ chuyển nhượng khoản đầu tư với giá trị ghi trên sổ kế toán được sử dụng nguồn dự phòng đã trích lập của khoản đầu tư này bù đắp; phần còn thiếu doanh nghiệp ghi nhận vào chi phí trong kỳ; phần còn thừa doanh nghiệp ghi giảm chi phí trong kỳ.
>> Quý khách hàng xem thêm mẫu:
- Danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp - Phụ lục 1ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Bảng cân đối kế toán năm của doanh nghiệp hoạt động liên tục - MS B01-DN Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục - MS B01-DNKLT Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm - MSB02-DN Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm theo phương pháp trực tiếp - MSB03-DN Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm theo phương pháp gián tiếp - MSB03-DN Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp hoạt động liên tục - MSB09-DN Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục - MSB09-CDHĐ – DNKLT Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ) - MSB01a-DN Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ) - MSB02a-DN Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ) theo phương pháp trực tiếp - MSB03a-DN Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ) theo phương pháp gián tiếp - MSB03a-DN Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc - MSB09A-DN Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng tóm lược) - MSB01b-DN Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng tóm lược) - MSB02b-DN Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng tóm lược) - MSB03b-DN Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Danh mục và biểu mẫu chứng từ kế toán Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Danh mục và mẫu sổ kế toán Phụ lục 4ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.