Tại bài viết này, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ hướng dẫn cách tra cứu nợ thuế hải quan mới nhất. Đồng thời, cung cấp các quy định pháp luật liên quan đến thuế hải quan.
>> Quốc hội chính thức đồng ý giảm 2% thuế GTGT 6 tháng đầu năm 2025
Để thực hiện tra cứu nợ thuế hải quan, quý khách hàng truy cập vào Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan (https://www.customs.gov.vn/), và thực hiện theo các bước bên dưới:
File word Luật Quản lý thuế và văn bản hướng dẫn đang còn hiệu lực năm 2024 |
Ảnh 01
Bước 1: Truy cập tiện ích Tra cứu nợ thuế trên Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan
Tại giao diện trang chủ, quý khách hàng nhấp vào “Tra cứu nợ thuế” trên thanh công cụ tiện ích phía bên trái.
Ảnh 02
Bước 2: Nhập thông tin doanh nghiệp và tra cứu
Tiếp theo đó, để tiến hành tra cứu, quý khách hàng cần nhập đầy đủ các thông tin doanh nghiệp bao gồm:
(i) Mã doanh nghiệp.
(ii) Số chứng minh thư.
(iii) Mã Captcha.
Cuối cùng, nhấn “Xem thông tin” để tiến hành tra cứu.
Ảnh 02
Bước 3: In và Lưu kết quả tra cứu nợ thuế
- Trường hợp khách hàng cần in kết quả tra cứu nợ thuế thì nhấn “Bản In” bên dưới góc phải màn hình.
- Để lưu file kết quả tra cứu nợ thuế thì nhấn “Lưu File” bên dưới góc phải màn hình.
Các khoản nợ thuế hải quan mà quý khách hàng có thể thực hiện tra cứu gồm những nội dung sau đây:
(i) Nợ trong hạn.
(ii) Nợ trong hạn của hàng nộp thuế ngay.
(iii) Nợ quá hạn từ 31 đến 84 ngày.
(iv) Nợ quá hạn của hàng nộp thuế ngay.
(v) Nợ cưỡng chế của tờ khai quá hạn trên 90 ngày.
(vi) Nợ trong hạn(chuyển quá hạn trong phạm vi 5 ngày).
(vii) Nợ quá hạn từ 1 đến 30 ngày.
(viii) Nợ quá hạn (chuyển cưỡng chế trong phạm vi 5 ngày).
(ix) Nợ cưỡng chế của tờ khai quá hạn dưới 90 ngày.
(x) Nợ cưỡng chế của hàng nộp thuế ngay.
Theo khoản 2 Điều 8 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì thời điểm tính thuế hải quan sẽ là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan (thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan).
Theo đó, đối với hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu không chịu thuế, được miễn thuế xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu, hoặc áp dụng thuế suất và mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan, có thể thay đổi về đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, hoặc áp dụng thuế suất và mức thuế tuyệt đối theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp này, thời điểm tính thuế sẽ là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.
Thời hạn nộp thuế hải quan sẽ thực hiện theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016. Cụ thể gồm những nội dung sau đây:
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật hải quan, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế.
2. Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải quan được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp. Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.