Có cách nào để việc tìm hiểu, sử dụng văn bản pháp luật về doanh nghiệp (văn bản còn hay hết hiệu lực, có văn bản nào hướng dẫn, có điểm gì mới…) hay không? – Thu Hồng (Đồng Nai).
>> Điểm mới về thuế suất, thu nhập được miễn thuế TNDN (sắp có hiệu lực)
>> Các lưu ý khi sử dụng Văn bản hợp nhất năm 2023
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã có các tiện ích để quý khách hàng tìm hiểu và sử dụng văn bản pháp luật về doanh nghiệp nói riêng và văn bản pháp luật nói chung một cách hiệu quả. Cụ thể như sau:
Trong bài viết này, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ lấy Luật Doanh nghiệp 2020 làm hướng dẫn để quý khách hàng dễ nắm rõ (từ đó áp dụng cho các văn bản khác).
Đầu tiên bạn truy cập vào văn bản Luật Doanh nghiệp 2020 trên website www.ThuVienPhapLuat.Vn, sau đó click vào phần Lược đồ, lúc này quý khách sẽ biết được thông tin của văn bản này (Số hiệu, người ký, cơ quan ban hành, ngày ban hành, ngày có hiệu lực, tình trạng hiệu lực) và các thông tin liên quan với Luật Doanh nghiệp 2020. Cụ thể như sau:
(i) Văn bản hướng dẫn.
(ii) Văn bản hợp nhất.
(iii) Văn bản sửa đổi, bổ sung Luật Doanh nghiệp 2020.
(iv) Văn bản mà Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi, bổ sung.
(v) Văn bản mà Luật Doanh nghiệp 2020 thay thế.
(vi) Văn bản được Luật Doanh nghiệp 2020 dẫn chiếu.
(vii) Văn bản căn cứ để ban hành Luật Doanh nghiệp 2020.
(viii) Văn bản liên quan cùng nội dung với Luật Doanh nghiệp 2020.
(ix) Văn bản đính chính, thay thế... Luật Doanh nghiệp 2020 (nếu có).
Đặc biệt, với các văn bản này, quý khách hàng đều biết được tình trạng hiệu lực của nó (còn hiệu lực, hay hết hiệu lực, hay chưa có hiệu lực).
258 Luật/Bộ luật đang có hiệu lực và sắp có hiệu lực thi hành |
Ảnh chụp một phần Lược đồ Luật Doanh nghiệp 2020
Quý khách click vào Phần tiếng Anh sẽ xem được toàn văn nội dung bản tiếng Anh của Luật Doanh nghiệp 2020 do THƯ VIỆN PHÁP LUẬT dịch. Ngoài ra, quý khách còn xem được các tiện ích khác Tóm tắt nội dung, Văn bản gốc/PDF, Liên quan hiệu lực, Liên quan nội dung, Mục Lục, Tải về…
Ở bên phải của Luật Doanh nghiệp 2020 có tiện ích So sánh VB thay thế, quý khách click vào tiện ích này và xem hướng dẫn chi tiết để sử dụng toàn bộ tính năng của tiện ích So sánh VB thay thế nhằm tìm ra điểm mới của Luật Doanh nghiệp 2020.
Ảnh chụp một phần nội dung và tiện ích của Luật Doanh nghiệp 2020
Cũng ở bên phải của Luật Doanh nghiệp 2020 sẽ có tiện ích Văn bản song ngữ, quý khách click vào tiện ích này và xem hướng dẫn chi tiết để sử dụng toàn bộ tính năng của tiện ích Văn bản song ngữ.
Điều 8. Nghĩa vụ của doanh nghiệp - Luật Doanh nghiệp 2020 1. Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh. 2. Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này. 3. Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó. 4. Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. 5. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật; không phân biệt đối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không ngược đãi lao động, cưỡng bức lao động hoặc sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện các chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật. 6. Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích - Luật Doanh nghiệp 2020 1. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quy định tại Điều 7, Điều 8 và quy định khác có liên quan của Luật này. 2. Được hạch toán và bù đắp chi phí theo giá do pháp luật về đấu thầu quy định hoặc thu phí sử dụng dịch vụ theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 3. Được bảo đảm thời hạn cung ứng sản phẩm, dịch vụ thích hợp để thu hồi vốn đầu tư và có lãi hợp lý. 4. Cung ứng sản phẩm, dịch vụ đủ số lượng, đúng chất lượng và thời hạn đã cam kết theo giá hoặc phí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. 5. Bảo đảm các điều kiện công bằng và thuận lợi cho khách hàng. 6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và khách hàng về số lượng, chất lượng, điều kiện cung ứng và giá, phí sản phẩm, dịch vụ cung ứng. |