Khi doanh nghiệp kinh doanh bất động sản thực hiện hoạt động chuyển nhượng đất và tài sản gắn liền với đất cho cá nhân khác thì các loại thuế, phí và lệ phí sẽ phải nộp như sau:
>> 34 khoản chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN (Phần 1)
>> Hướng dẫn tra cứu thông tin người nộp thuế là tổ chức
Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản |
= |
Thu nhập tính thuế |
X |
Thuế suất (20%) |
Để xác định chi tiết thu nhập tính thuế, thời điểm xác định doanh thu tính thuế, chi phí chuyển nhượng bất động sản ... mời xem tại công việc: Thu nhập khác từ chuyển nhượng bất động sản
Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp với hoạt động chuyển nhượng bất động sản mời tham khảo công việc: Khai thuế khi phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản
Thuế thu nhập cá nhân |
= |
Giá chuyển nhượng |
X |
Thuế suất 2% |
Trong đó: Giá chuyển nhượng là giá ghi trong hợp đồng hoặc giá do Ủy ban quy định.
Xem chi tiết cách tính thuế TNCN từ chuyển nhượng đất tại công việc: Công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản
Lưu ý: Đối với chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất thì được miễn thuế TNCN (theo Điều 3 của Thông tư 111/2013/TT-BTC)
Lệ phí trước bạ |
= |
Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ |
X |
Mức thu lệ phí trước bạ theo tỉ lệ (%) |
Cụ thể, số tiền lệ phí trước bạ phải nộp khi chuyển nhượng đất, nhà như sau:
Tiền nộp đất |
= |
Diện tích đất |
X |
Giá đất |
X |
Lệ phí (0,5%) |
Tiền nộp nhà |
= |
Diện tích nhà |
X |
Giá 01 mét vuông nhà |
X |
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ |
X |
Lệ phí (0,5%) |
Trong đó:
- Diện tích đất tính bằng m2;
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất nhận chuyển nhượng là giá chuyển nhượng thực tế ghi trong Hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp giá thực tế chuyển nhượng ghi trên Hợp đồng thấp hơn giá đất, nhà do Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương quy định áp dụng tại thời điểm trước bạ thì lệ phí trước bạ được tính theo giá đất, nhà do Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương quy định;
- Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
- Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật (quý khách có thể tham khảo tỷ lệ % này tại Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà của UBND Tp. Hồ Chí Minh).
(Nội dung trên được căn cứ theo Điều 3 và 4 Thông tư 301/2016/TT-BTC)
TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
50 nghìn |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
100 nghìn |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng |
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 |
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng |
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 |
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng |
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 |
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 |
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 |
Trên 100 tỷ đồng |
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |