Công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản trong Công ty Cổ Phần
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản là khoản thu nhập nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
Tài sản gắn liền với đất bao gồm:
+ Nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai;
+ Kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai;
+ Các tài sản khác gắn liền với đất bao gồm các tài sản là sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp (như cây trồng, vật nuôi).
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai.
Nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai là nhà, công trình xây dựng đang trong quá trình xây dựng và chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng.
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước.
- Thu nhập khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập doanh nghiệp hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật.
- Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.
Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản được xác định bằng công thức sau:
1. Đối với cá nhân cư trú
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp |
= |
Giá chuyển nhượng (từng lần) |
x |
Thuế suất 2% |
Trong đó:
(1) Giá chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:
- Giá chuyển nhượng đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có công trình xây dựng trên đất; chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với công trình xây dựng trên đất, kể cả nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng.
Trường hợp chuyển nhượng nhà gắn liền với đất thì phần giá trị nhà, kết cấu hạ tầng và công trình kiến trúc gắn liền với đất được xác định căn cứ theo giá tính lệ phí trước bạ nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không có quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà thì căn cứ vào quy định của Bộ Xây dựng về phân loại nhà, về tiêu chuẩn, định mức xây dựng cơ bản, về giá trị còn lại thực tế của công trình trên đất.
Đối với công trình xây dựng hình thành trong tương lai, trường hợp hợp đồng không ghi giá chuyển nhượng hoặc giá chuyển nhượng thấp hơn tỷ lệ góp vốn trên tổng giá trị hợp đồng nhân với giá đất và giá tính lệ phí trước bạ công trình xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì giá chuyển nhượng được xác định theo giá Ủy ban nhân với tỷ lệ góp vốn trên tổng giá trị hợp đồng. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa có quy định về đơn giá thì áp dụng theo suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố, đang áp dụng tại thời điểm chuyển nhượng.
Lưu ý: Trường hợp trên hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá hoặc giá đất trên hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng thì giá chuyển nhượng đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng.
- Giá chuyển nhượng đối với chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước là giá ghi trên hợp đồng tại thời điểm chuyển nhượng quyền thuê mặt đất, thuê mặt nước.
Lưu ý: Trường hợp đơn giá cho thuê lại trên hợp đồng thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm cho thuê lại thì giá cho thuê lại được xác định căn cứ theo bảng giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
(2) Thời điểm tính thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:
- Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì thời điểm tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực;
- Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì thời điểm tính thuế là thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản.
Trường hợp cá nhân nhận chuyển nhượng nhà ở hình thành trong tương lai, quyền sử dụng đất gắn với công trình xây dựng tương lai là thời điểm cá nhân nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan thuế.
(3) Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản: là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại.
Lưu ý:
Trường hợp chuyển nhượng bất động sản là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản.
Căn cứ xác định tỷ lệ sở hữu là tài liệu hợp pháp như: thỏa thuận góp vốn ban đầu, di chúc hoặc quyết định phân chia của tòa án,... Trường hợp không có tài liệu hợp pháp thì nghĩa vụ thuế của từng người nộp thuế được xác định theo tỷ lệ bình quân.
2. Đối với cá nhân không cư trú
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam của cá nhân không cư trú được xác định theo công thức sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp |
= |
Giá chuyển nhượng bất động sản |
x |
Thuế suất 2% |
(1) Giá chuyển nhượng bất động sản của cá nhân không cư trú: là toàn bộ số tiền mà cá nhân nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn.
Giá chuyển nhượng bất động sản của cá nhân không cư trú trong từng trường hợp cụ thể được xác định như xác định giá chuyển nhượng bất động sản của cá nhân cư trú (nêu tại Mục 1).
(2) Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: là thời điểm cá nhân không cư trú làm thủ tục chuyển nhượng bất động sản theo quy định.
(3) Thuế suất: là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại.
Tham khảo thêm các khoản thu nhập cá nhân từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản được miễn thuế tại Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Bài viết liên quan:
- Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 24/04/2024
- Toàn văn điểm mới Luật Đất đai 2024 [Phần 14 – Quyền chung của người sử dụng đất]
- Toàn văn điểm mới Luật Đất đai 2024 [Phần 13 – Quyền và nghĩa vụ của công dân đối với đất đai]
- Toàn văn điểm mới Luật Đất đai 2024 [Phần 12 – Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Nhà nước trong việc quản lý đất đai]
- Toàn văn điểm mới Luật Đất đai 2024 [Phần 11 – Nội dung quản lý nhà nước về đất đai]
Câu hỏi thường gặp:
- Năm 2024, góp vốn thành lập công ty bằng nhà ở phải đáp ứng các điều kiện gì?
- Luật Kinh doanh bất động sản mới nhất là năm nào? Bao giờ có hiệu lực?
- Địa chỉ website của dịch vụ công Yên Bái hiện nay là như thế nào?
- Địa chỉ Sở Tư pháp Kiên Giang ở đâu? Số điện thoại liên hệ thế nào?
- Địa chỉ của UBND tỉnh Lào Cai là ở đâu? Số điện thoại liên hệ?
- Địa chỉ UBND tỉnh Hà Giang là ở đâu? Thông tin cụ thể để liên hệ?
- Địa chỉ của UBND tỉnh Hà Tĩnh là ở đâu? Thông tin chi tiết để liên hệ?
- Địa chỉ UBND tỉnh Vĩnh Long ở đâu? Thông tin liên hệ cụ thể?
- Địa chỉ của UBND tỉnh Cà Mau là ở đâu?
- Địa chỉ của UBND tỉnh Phú Yên là ở đâu? Thông tin liên hệ cụ thể?
- Địa chỉ của UBND tỉnh Đồng Tháp và thông tin liên hệ cụ thể?
- Nghĩa vụ của chủ sở hữu và người sử dụng nhà ở theo Luật Nhà ở 2024?
- Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng của Luật Xây dựng 2024?
- Vi phạm về đào tạo hành nghề môi giới bất động sản 2023, bị phạt như thế nào?