Tiếp theo Phần 13; nay, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP cập nhật Toàn văn điểm mới Luật Đất đai 2024 [Phần 14 – Quyền chung của người sử dụng đất] để quý khách hàng thuận tiện nắm bắt, nghiên cứu và áp dụng.
>> Toàn văn điểm mới Luật Đất đai 2024 [Phần 13 – Quyền và nghĩa vụ của công dân đối với đất đai]
Nhằm giúp quý khách hàng thuận tiện trong việc nắm bắt, nghiên cứu, áp dụng Luật Đất đai 2024; sau đây, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP cập nhật toàn văn điểm mới Luật Đất đai 2024 so với Luật Đất đai 2013, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 35/2018/QH14 (sau đây gọi gọn là Luật Đất đai 2013):
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
STT |
Luật Đất đai 2024 |
Luật Đất đai 2013 |
Ghi chú |
26 |
Điều 26. Quyền chung của người sử dụng đất1. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai. 2. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp. 3. Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp. 4. Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi đất nông nghiệp. 5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình. 6. Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. 7. Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này. 8. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai. |
Điều 166. Quyền chung của người sử dụng đất 1. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 2. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất. 3. Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp. 4. Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp. 5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình. 6. Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này. 7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai. |
- Theo quy định tại Luật Đất đai 2013 gọi “quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” nhưng đến Luật Đất đai 2024 thì gọi chung là “quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”. Về quy định được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy đị pháp luật tại Luật Đất đai 2024. - Luật Đất đai 2024 quy định về việc hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất “sử dụng hợp pháp”, đã có sự thay đổi nhỏ tại nội dung này so với Luật Đất đai 2013. - So với Luật Đất đai 2013 tại Luật Đất đai 2024 đã bổ sung quy định về việc được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan. - Tại Luật Đất đai 2013 sử dụng từ “bồi bổ đất nông nghiệp” nhưng đến Luật Đất đai 2024 đã có sự thay đổi về cách sử dụng từ ngữ thành “phục hồi đất nông nghiệp”. - Quy định thêm về việc được hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2024. |
Cụ thể, đối với sự thay đổi, bổ sung quy định về quyền chung của người sử dụng đất tại Luật Đất đai 2024 so với Luật Đất đai 2013 thể hiện sự quan tâm, chú ý của Nhà nước đối với quyền lợi về đất đai của người dân.
Xem tiếp >> Toàn văn điểm mới Luật Đất đai 2024 [Phần 15 – Các quyền chuyển đổi, cho thuê, thừa kế, góp vốn bằng QSDĐ]