Tôi muốn biết địa chỉ của UBND tỉnh Hà Giang ở đâu và thông tin liên hệ như thế nào để thuận tiện liên hệ làm các thủ tục cho công ty, khiếu nại (nếu có)? – Thu Hương (Hà Giang).
>> Địa chỉ của UBND tỉnh Hà Tĩnh là ở đâu? Thông tin chi tiết để liên hệ?
>> Địa chỉ UBND tỉnh Vĩnh Long ở đâu? Thông tin liên hệ cụ thể?
Hà Giang là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam. Phía Đông giáp tỉnh Cao Bằng, phía Tây giáp tỉnh Yên Bái và Lào Cai, phía Nam giáp tỉnh Tuyên Quang phía Bắc giáp nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Hà Giang có diện tích tự nhiên là 7.884,37 km2, trong đó theo đường chim bay, chỗ rộng nhất từ tây sang đông dài 115 km và từ bắc xuống nam dài 137 km. Tại điểm cực bắc của lãnh thổ Hà Giang, cũng là điểm cực bắc của Tổ quốc, cách Lũng Cú chừng 3 km về phía đông.
Bài viết sau đây, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ nêu rõ địa chỉ, thông tin liên hệ UBND tỉnh Hà Giang như sau:
- Tên cơ quan: Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang .
- Địa chỉ UBND tỉnh Hà Giang: Số 01 Đội Cấn, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.
Thời gian làm việc: UBND tỉnh Hà Giang làm việc từ Sáng: 08:00 - 11:30 và Chiều: 13:30 - 16:30 từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần. UBND tỉnh Hà Giang không làm việc vào Thứ 7, Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của pháp luật.
File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực)
UBND tỉnh Hà Giang (Ảnh nguồn internet)
Điện thoại: (0219) 3866204
Fax: (0219) 3866420
Email: vpubnd@hagiang.gov.vn
Địa chỉ website: http://www.hagiang.gov.vn
Ủy ban nhân dân do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu, là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương, Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh được quy định tại Điều 21 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2019) quy định như sau:
- Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định các nội dung quy định tại các điểm a, b và c khoản 1, các điểm d, đ và e khoản 2, các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 19 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 và tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Quy định tổ chức bộ máy và nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tổ chức thực hiện ngân sách tỉnh, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, phát triển công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, mạng lưới giao thông, thủy lợi; thực hiện các biện pháp quản lý, sử dụng đất đai, rừng núi, sông hồ, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác; thực hiện các biện pháp phòng, chống thiên tai, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh trong phạm vi được phân quyền.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, đề án của tỉnh đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Thực hiện các biện pháp xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo thực hiện kế hoạch xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc trên địa bàn tỉnh; tổ chức giáo dục quốc phòng, an ninh và công tác quân sự địa phương; xây dựng và hoạt động tác chiến của bộ đội địa phương, dân quân tự vệ; xây dựng lực lượng dự bị động viên và huy động lực lượng bảo đảm yêu cầu nhiệm vụ theo quy định của pháp luật; xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa phương.
- Thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật, xây dựng chính quyền và địa giới hành chính, giáo dục, đào tạo, khoa học, công nghệ, văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao, y tế, lao động, chính sách xã hội, dân tộc, tôn giáo, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước ở trung ương phân cấp, ủy quyền.
- Phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp dưới, cơ quan, tổ chức khác thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh.