Các công việc pháp lý về thành lập công ty TNHH một thành viên được thực hiện như thế nào? Thu Thảo (Lâm Đồng).
>> Khái quát nguyên tắc bầu dồn phiếu trong công ty cổ phần
>> Các công việc pháp lý về tạm ngừng kinh doanh, đơn vị phụ thuộc, tổ chức lại doanh nghiệp
PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP cập nhật kịp thời quy định pháp luật mới tại các công việc pháp lý về thành lập công ty TNHH một thành viên. Cụ thể như sau:
>> Những điều cần lưu ý khi đăng ký kinh doanh (tên, địa chỉ, vốn, ngành nghề...)
>> Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên
>> Công bố nội dung đăng ký công ty TNHH một thành viên
>> Treo biển hiệu công ty TNHH một thành viên
>> Hiệu đính thông tin đăng ký công ty TNHH một thành viên
Các công việc pháp lý về thành lập Công ty TNHH một thành viên |
Các công việc pháp lý về thành lập Công ty TNHH một thành viên
>> Bổ nhiệm kế toán trưởng, người phụ trách kế toán
>> Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
>> Mua hóa đơn lần đầu do cơ quan thuế đặt in
>> Khai trình sử dụng lao động lần đầu khi bắt đầu hoạt động
>> Thông báo về số lao động làm việc tại doanh nghiệp mới thành lập
>> Xây dựng và thông báo Thang lương, Bảng lương
>> Xây dựng bảng phụ cấp lương
>> Xây dựng và đăng ký Nội quy lao động
>> Xây dựng và thông báo định mức lao động
>> Khai lệ phí trước bạ khi chuyển quyền sở hữu, sử dụng tài sản góp vốn
>> Tài sản góp vốn là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
>> Tài sản góp vốn là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
>> Tài sản góp vốn là phương tiện thủy nội địa
>> Tài sản góp vốn là tàu biển
>> Chứng từ đối với tài sản góp vốn
Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên – Luật Doanh nghiệp 2020 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. 2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần. 4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này. Điều 75. Góp vốn thành lập công ty - Luật Doanh nghiệp 2020 1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty. 2. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết. 3. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định tại khoản này. 4. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định tại Điều này. |