Khai lệ phí trước bạ khi chuyển quyền sở hữu, sử dụng tài sản góp vốn trong công ty TNHH một thành viên
Hình từ Internet
1. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
Đối tượng chịu lệ phí trước bạ là những tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hay nói cách khác người đứng tên trên giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng phải nộp lệ phí trước bạ (trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ).
Khi tổ chức, cá nhân góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình thì doanh nghiệp nhận góp vốn sẽ được miễn nộp lệ phí trước bạ. Tuy nhiên, vẫn phải thực hiện thủ tục khai và nộp hồ sơ lệ phí trước bạ khi đăng ký chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với các loại tài sản sau:
- Tài sản góp vốn là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Tài sản góp vốn là tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển;
- Tài sản góp vốn là các tài sản khác theo quy định, như phương tiện cơ giới đường bộ: xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe ô tô, rơ moóc,...
2. Hồ sơ khai lệ phí trước bạ
Đối với tài sản góp vốn là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Đối với tài sản góp vốn là tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển nếu thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam |
Đối với tài sản góp vốn là các loại tài sản khác (phương tiện cơ giới đường bộ, ...) |
1. Tờ khai lệ phí trước bạ (áp dụng đối với nhà, đất) mẫu số 01/LPTB (ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) 2. Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính theo quy định của Bộ Tài chính. 3. Bản sao giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật. 4. Bản sao giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản. 5. Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. |
1. Tờ khai lệ phí trước bạ (áp dụng đối với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển và tài sản khác trừ nhà, đất) mẫu số 02/LPTB. 2. Bản sao Phiếu báo hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tàu thủy, thuyền thuộc đối tượng được đăng ký sở hữu. 3. Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. |
1. Tờ khai lệ phí trước bạ (áp dụng đối với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển và tài sản khác trừ nhà, đất) mẫu số 02/LPTB (ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) 2. Bản sao hợp lệ các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp (Hợp đồng góp vốn). 3. Bản sao giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ hoặc Bản sao Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan Công an xác nhận (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi). 4. Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự). 5. Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có). 6. Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. |
Yêu cầu đối với hồ sơ: Bản sao các giấy tờ trong hồ sơ khai lệ phí trước bạ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp bản sao bằng hình thức trực tiếp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp cơ quan thuế đã kết nối liên thông điện tử với cơ quan có liên quan thì hồ sơ khai lệ phí trước bạ là Tờ khai lệ phí trước bạ.
3. Nơi nộp và thời hạn giải quyết
Nơi nộp hồ sơ:
- Đối với tài sản góp vốn là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông nơi có bất động sản.
- Đối với tài sản khác: Cơ quan thuế nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Thời hạn giải quyết:
- Đối với tài sản góp vốn là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất: trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với tài sản khác: trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Bài viết liên quan:
- Quy định về việc định giá tài sản góp vốn 2024
- Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 07/05/2023
- Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 29/04/2023
- Thủ tục cấp sổ đỏ cho người nhận chuyển nhượng trong dự án kinh doanh BĐS từ 20/5/2023 (Phần 2)
- Thủ tục cấp sổ đỏ cho người nhận chuyển nhượng trong dự án kinh doanh BĐS từ 20/5/2023