Năm 2023, bảng phí sử dụng tạm lòng đường, vỉa hè tại TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh để thực hiện giữ xe, kinh doanh được thực hiện như thế nào? – Kiều Diễm (TP. Hà Nội).
>> Giải thích rõ về trích lập dự phòng rủi ro tại Thông tư 02/2023/TT-NHNN
Trong năm 2023, bảng phí sử dụng tạm lòng đường, vỉa hè (lòng đường, hè phố) tiếp tục được thực hiện theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng Nhân dân TP. Hà Nội. Cụ thể như sau:
(i) Các tuyến phố cần hạn chế: Nguyễn Xí, Đinh Lễ, Lý Thái Tổ, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt; Hai Bà Trưng, Hàng Đường, Hàng Đào, Hàng Ngang, Hàng Giấy, Phủ Doãn, Quán Sứ: 240.000 đồng/m2/tháng.
(ii) Các tuyến đường, phố còn lại của quận Hoàn Kiếm (trừ khu vực ngoài đê sông Hồng): 150.000 đồng/m2/tháng.
(iii) Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường vành đai 1 và trên vành đai 1 (trừ quận Hoàn Kiếm): 150.000 đồng/m2/tháng.
(iv) Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường vành đai 2 và trên vành đai 2: 80.000 đồng/m2/tháng.
(v) Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường vành đai 3 và trên vành đai 3; các tuyến đường, phố nằm ngoài vành đai 2 thuộc quận Long Biên: 60.000 đồng/m2/tháng.
(vi) Các tuyến đường, phố còn lại của các quận: 30.000 đồng/m2/tháng.
(vii) Thị xã Sơn Tây và các huyện ngoại thành: 20.000 đồng/m2/tháng.
ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN (MIỄN PHÍ) để sử dụng nhiều tiện ích quan trọng (tải file tài liệu, biểu mẫu…)
Bảng phí sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè 2023 tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh
(i) Các tuyến phố cần hạn chế: Nguyễn Xí, Đinh Lễ, Lý Thái Tổ, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt; Hai Bà Trưng, Hàng Đường, Hàng Đào, Hàng Ngang, Hàng Giấy, Phủ Doãn, Quán Sứ: 135.000 đồng/m2/tháng.
(ii) Các tuyến đường, phố còn lại của quận Hoàn Kiếm (trừ khu vực ngoài đê sông Hồng): 90.000 đồng/m2/tháng.
(iii) Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường vành đai 1 và trên vành đai 1 (trừ quận Hoàn Kiếm): 90.000 đồng/m2/tháng.
(iv) Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường vành đai 2 và trên vành đai 2: 60.000 đồng/m2/tháng.
(v) Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường vành đai 3 và trên vành đai 3; các tuyến đường, phố nằm ngoài vành đai 2 thuộc quận Long Biên: 45.000 đồng/m2/tháng.
(vi) Các tuyến đường, phố còn lại của các quận: 25.000 đồng/m2/tháng.
(vii) Thị xã Sơn Tây và các huyện ngoại thành: 20.000 đồng/m2/tháng.
Đối với trường hợp này thì nộp vào ngân sách nhà nước mức phí bằng 30% trên doanh thu dịch vụ trông giữ xe (doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
(i) Các tuyến phố chính thuộc 4 quận nội thành: Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, các tuyến phố văn hóa ẩm thực, chợ đêm: 45.000 đồng/m2/tháng.
(ii) Các tuyến phố chính thuộc các quận: Thanh Xuân, Cầu Giấy, Tây Hồ, Long Biên, Hoàng Mai và Hà Đông, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm: 40.000 đồng/m2/tháng.
(iii) Các tuyến phố còn lại thuộc các địa bàn trên và các phố thuộc thị xã Sơn Tây: 25.000 đồng/m2/tháng.
(iv) Các huyện ngoại thành: 20.000 đồng/m2/tháng.
Đối với trường hợp này thì mức phí là 50.000 đồng/m2/tháng.
Đối tượng thu phí trong các trường hợp nêu trên là tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố theo quy định của pháp luật, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng lòng đường, hè phố.
Chỉ cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để trông giữ phương tiện giao thông đường bộ cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ trông giữ xe có thu tiền.
Tính đến thời điểm hiện tại, Hội đồng Nhân dân TP. Hồ Chí Minh chưa thông qua Nghị quyết về mức phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh (Quý khách hàng xem thêm Tại đây).