Nội quy lao động là công cụ hết sức cần thiết của người sử dụng lao động để thiết lập kỷ luật lao động trong đơn vị.
>> 07 thỏa thuận trái pháp luật cần tránh khi ký kết hợp đồng lao động
>> Quy trình nâng bậc lương đối với công chức của Bộ Tư pháp
ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN (MIỄN PHÍ) để sử dụng nhiều tiện ích quan trọng (tải file tài liệu, biểu mẫu…)
Theo quy định tại khoản 2 Điều 118 Bộ luật Lao động 2019 (được hướng dẫn bởi khoản 2 Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP), nội quy lao động bao gồm 09 nội dung chủ yếu sau đây:
(1) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi:
- Thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần;
- Ca làm việc;
- Thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc;
- Làm thêm giờ (nếu có); làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt;
- Thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ; nghỉ chuyển ca;
- Ngày nghỉ hằng tuần; nghỉ hàng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương.
(2) Trật tự tại nơi làm việc:
- Phạm vi làm việc, đi lại trong thời giờ làm việc;
- Văn hóa ứng xử, trang phục;
- Tuân thủ phân công, điều động của người sử dụng lao động.
(3) An toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc:
- Trách nhiệm chấp hành các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ;
- Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân, các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; vệ sinh, khử độc, khử trùng tại nơi làm việc.
(4) Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
(Đây là nội dung mới được bổ sung vào nội quy lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019)
(5) Bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động:
- Danh mục tài sản, tài liệu, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ;
- Trách nhiệm, biện pháp được áp dụng để bảo vệ tài sản, bí mật;
- Hành vi xâm phạm tài sản và bí mật.
(6) Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động: quy định cụ thể các trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động;
(7) Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động; quy định cụ thể hành vi vi phạm kỷ luật lao động; hình thức xử lý kỷ luật lao động tương ứng với hành vi vi phạm;
(8) Trách nhiệm vật chất:
- Các trường hợp phải bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi gây thiệt hại tài sản; do làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản hoặc tiêu hao vật tư quá định mức; mức bồi thường thiệt hại tương ứng mức độ thiệt hại;
- Người có thẩm quyền xử lý bồi thường thiệt hại.
(9) Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động: người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động hoặc người được quy định cụ thể trong nội quy lao động.
Lưu ý: Trước khi ban hành nội quy lao động hoặc sửa đổi, bổ sung nội quy lao động, người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
Nội quy lao động sau khi ban hành phải được gửi đến từng tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở (nếu có) và thông báo đến toàn bộ người lao động, đồng thời niêm yết nội dung chính ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc.
Trên cơ sở các nội dung nêu trên, PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP cập nhật Mẫu nội quy lao động để Quý thành viên tham khảo nhằm thuận lợi hơn trong việc xây dựng nội quy lao động cho doanh nghiệp mình.