Tra cứu "Chấp nhận chữ ký số"

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" "Chấp nhận chữ ký số" "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 1-20 trong 29 văn bản

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

1

Quyết định 67/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

mình hoặc Phòng Công nghệ thông tin thuộc Sở Thông tin và Truyền thông để được hỗ trợ, xử lý. Điều 16. Đối với bên chấp nhận chữ ký số Bên chấp nhận chữ ký số chịu trách nhiệm khi: 1. Không kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số theo quy định tại Điều 12 Quy chế này. 2. Đã biết hoặc được thông báo về sự không còn tin cậy của

Ban hành: 02/12/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 03/12/2015

2

Quyết định 32/2020/QĐ-UBND về Quy chế cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre

vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ. Điều 15. Đối với bên chấp nhận chữ ký số 1. Trước khi chấp nhận chữ ký số của người ký, người nhận phải tiến hành kiểm tra những thông tin sau: a) Hiệu lực, phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm và những thông tin khác liên quan đến chứng thư số của người ký; b) Chữ ký số phải

Ban hành: 07/08/2020

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/08/2020

3

Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh

số, chứng thư số nếu có vướng mắc về mặt kỹ thuật, các thuê bao liên hệ với cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin của đơn vị mình để được hỗ trợ. Điều 27. Đối với bên chấp nhận chữ ký số 1. Trước khi chấp nhận chữ ký số của người ký, người nhận phải kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số trên văn bản điện tử theo quy định tại Điều 18 Quy

Ban hành: 30/10/2019

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 06/12/2019

4

Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre

lý; 4. Thực hiện các nhiệm vụ khác quy định tại Điều 29 Thông tư số 08/2016/TT-BQP. Điều 16. Đối với bên chấp nhận chữ ký số 1. Trước khi chấp nhận chữ ký số của người ký, người nhận phải tiến hành kiểm tra những thông tin sau: a) Hiệu lực, phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm và những thông tin khác liên quan đến chứng thư số

Ban hành: 22/06/2017

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 21/07/2017

5

Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Hà Tĩnh

đương văn bản giấy có dấu treo của cơ quan đó. Điều 18. Kiểm tra chữ ký số Trước khi chấp nhận chữ ký số của người ký trên văn bản điện tử, người nhận phải sử dụng phần mềm đi kèm với thiết bị lưu khóa bí mật đã được Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp để kiểm tra tính xác thực chữ ký số, các thông tin cần kiểm tra gồm có: hiệu lực, phạm vi sử

Ban hành: 05/07/2016

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 16/06/2017

6

Quyết định 2590/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu. 12. “Người nhận” hay còn gọi là “Bên chấp nhận chữ ký số” là cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, sử dụng chứng thư số của người ký đó để kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu nhận được và tiến hành các hoạt động, giao dịch có liên quan.

Ban hành: 02/12/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 14/01/2016

7

Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An

mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu dưới tên của mình. 11. “Ký số” là việc đưa khóa bí mật vào một chương trình phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu. 12. “Người nhận” hay còn gọi là “Bên chấp nhận chữ ký số” là cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, sử dụng chứng

Ban hành: 24/01/2014

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 09/05/2014

8

Quyết định 955/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ

thuê bao là cá nhân: Có đề nghị thu hồi chứng thư số theo mẫu số 04 gửi đến người quản lý thuê bao. - Đối với cơ quan, tổ chức: Có đề nghị thu hồi chứng thư số theo mẫu số 05 gửi đến người quản lý thuê bao. - Đơn đề nghị cấp lại: theo Điều 6 của quy chế này. Điều 12. Đối với bên chấp nhận chữ ký số 1. Trước khi chấp nhận chữ

Ban hành: 02/04/2014

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 01/07/2014

9

Quyết định 9642/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế Quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Phó thủ trưởng cơ quan, Phó giám đốc, Chánh văn phòng,... 12. “Người ký” là thuê bao dùng đúng khóa bí mật của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu dưới tên của mình. 13. “Người nhận” hay còn gọi là “Bên chấp nhận chữ ký số” là cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, sử dụng chứng thư số của

Ban hành: 31/12/2014

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 11/06/2015

10

Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

số, tiếp nhận chuyển giao việc cài đặt phần mềm ký số và hướng dẫn sử dụng để ký số. 9. Cơ quan, tổ chức trang bị hệ thống thông tin đáp ứng yêu cầu để thực hiện ký số, lưu trữ văn bản điện tử, phục vụ khai thác, sử dụng văn bản điện tử theo quy định. Điều 25. Đối với bên chấp nhận chữ ký số 1. Trước khi chấp nhận chữ ký số của

Ban hành: 21/07/2017

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 26/07/2017

11

Quyết định 47/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

điệp dữ liệu dưới tên của mình. 11. “Ký số” là việc đưa khóa bí mật vào một chương trình phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu. 12. “Người nhận” hay còn gọi là “Bên chấp nhận chữ ký số” là cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, sử dụng chứng thư số của người ký đó để kiểm

Ban hành: 23/10/2014

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 12/11/2014

12

Văn bản hợp nhất 25/VBHN-NHNN năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

sử dụng chứng thư số. Điều 16. Trách nhiệm của người ký, người nhận 1. Trước khi chấp nhận chữ ký số của người ký, người nhận phải kiểm tra những thông tin sau: a) Hiệu lực, phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm chứng thư số của người ký và chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số; b) Chữ ký số phải được tạo bởi khóa

Ban hành: 16/09/2019

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 02/10/2019

13

Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

được cấp đó. 10. “Người ký” là thuê bao dùng đúng khóa bí mật của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu dưới tên của mình. 11. “Ký số” là việc đưa khóa bí mật vào một chương trình phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu. 12. “Người nhận” hay còn gọi là “Bên chấp nhận chữ ký số” là cơ quan, tổ chức, cá nhân

Ban hành: 03/07/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 17/07/2015

14

Văn bản hợp nhất 01/VBHN-NHNN năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

thư số. Điều 16. Trách nhiệm của người ký, người nhận 1. Trước khi chấp nhận chữ ký số của người ký, người nhận phải kiểm tra những thông tin sau: a) Hiệu lực, phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm chứng thư số của người ký và chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số; b) Chữ ký số phải được tạo bởi khóa bí mật tương ứng

Ban hành: 08/01/2024

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 16/01/2024

15

Quyết định 67/QĐ-UBDT năm 2018 quy chế về quản lý và sử dụng văn bản điện tử, chữ ký số, chứng thư số tại Ủy ban Dân tộc

tin, dữ liệu dạng số để thể hiện vai trò của thuê bao đối với văn bản, thông tin, dữ liệu dạng số đó (tương tự chữ ký hoặc đóng dấu trên giấy). 15. “Thiết bị lưu khóa” hay còn gọi là “USB Token” là thiết bị dùng lưu trữ chứng thư số dùng để ký số do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp cho thuê bao. 16. “Bên chấp nhận chữ ký số” là cơ quan, tổ

Ban hành: 02/03/2018

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/03/2018

16

Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy

Nghị định này. Điều 16. Nghĩa vụ của người nhận khi nhận thông điệp dữ liệu được ký số 1. Trước khi chấp nhận chữ ký số của người ký số, người nhận phải kiểm tra các thông tin sau: a) Trạng thái chứng thư chữ ký số, phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm và các thông tin trên chứng thư chữ ký số của người ký phải bảo đảm được định

Ban hành: 21/02/2025

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 25/02/2025

17

Văn bản hợp nhất 09/VBHN-NHNN năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

bí mật không còn an toàn. 4. Tuân thủ các quy định khác về cấp, quản lý và sử dụng chứng thư số. Điều 16. Trách nhiệm của người ký, người nhận 1. Trước khi chấp nhận chữ ký số của người ký, người nhận phải kiểm tra những thông tin sau: a) Hiệu lực, phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm chứng thư số của người ký và chữ ký số

Ban hành: 10/11/2020

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 26/11/2020

18

Thông tư 28/2015/TT-NHNN Quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước

thư số. Điều 16. Trách nhiệm của người ký, người nhận 1. Trước khi chấp nhận chữ ký số của người ký, người nhận phải kiểm tra những thông tin sau: a) Hiệu lực, phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm chứng thư số của người ký và chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số; b) Chữ ký số phải được tạo bởi khóa bí mật tương ứng

Ban hành: 18/12/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/12/2015

19

Thông tư 12/2011/TT-NHNN quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

chứng thư số ít nhất là 30 ngày. 2. Tổ chức quản lý thuê bao có giấy đề nghị thay đổi cặp khóa của thuê bao (theo mẫu số 6 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này) gửi tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số. Điều 12. Kiểm tra chữ ký số 1. Trước khi chấp nhận chữ ký số của người ký, người nhận phải kiểm tra những thông tin sau: a) Hiệu

Ban hành: 17/05/2011

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/05/2011

20

Thông tư 09/2011/TT-BCT quy định về quản lý, sử dụng chữ ký, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Bộ Công thương do Bộ Công thương ban hành

định khác của pháp luật về quản lý và sử dụng chứng thư số. Điều 9. Nghĩa vụ của người nhận 1. Trước khi chấp nhận chữ ký số của người ký, người nhận phải kiểm tra những thông tin sau: a) Hiệu lực, phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm chứng thư số của người ký và chữ ký số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số; b) Chữ ký số

Ban hành: 30/03/2011

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 05/04/2011

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 52.14.163.169
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!