NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2015/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 12
năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ
KÝ SỐ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số
67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch
điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP
ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung
một số điều Nghị định 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 15 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về
chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP
ngày 13 tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định
số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15
tháng 02 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ tin học;
Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư
số và dịch vụ chứng thực
chữ ký số của Ngân hàng
Nhà nước.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc quản lý, sử
dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số trong giao dịch điện
tử của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Ngân hàng Nhà nước).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các đơn vị thuộc
Ngân hàng Nhà nước; các tổ chức tín dụng; chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Kho bạc
Nhà nước.
2. Tổ chức khác sử dụng dịch vụ chứng
thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước trong các hoạt động giao dịch điện tử do
Ngân hàng Nhà nước tổ chức.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. “Chứng thư số” là một dạng chứng
thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký
số của Ngân hàng Nhà nước cấp.
2. “Dịch vụ chứng thực chữ ký số” là
một loại hình dịch vụ do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước cấp. Dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm:
a) Tạo cặp khóa bao gồm khóa công
khai và khóa bí mật cho thuê bao;
b) Cấp, gia hạn, tạm dừng, khôi phục
và thu hồi chứng thư số của thuê bao;
c) Duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về
chứng thư số;
d) Những dịch vụ khác có liên quan
theo quy định.
3. “Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số”
là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của Ngân hàng Nhà
nước (CA-NHNN) do Cục Công nghệ tin học quản trị, vận
hành.
4. “Thuê bao” là tổ chức, cá nhân thuộc
đơn vị, tổ chức theo quy định tại Điều 2 Thông tư này được tổ chức cung cấp dịch
vụ chữ ký số cấp chứng thư số; chấp nhận chứng thư số và giữ khóa bí mật tương ứng
với khóa công khai ghi trên chứng thư số được cấp đó.
5. “Tổ chức quản lý thuê bao” là các
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, Kho bạc Nhà nước hoặc các tổ chức khác đề nghị cấp chứng thư số cho cá
nhân thuộc đơn vị, tổ chức của mình.
6. “Giao dịch điện tử của Ngân hàng Nhà
nước” là các hoạt động, nghiệp vụ được tiến hành bằng
phương thức điện tử của Ngân hàng Nhà nước.
7. “Khóa bí mật” là một khóa trong cặp
khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để tạo
chữ ký số.
8. “Khóa công khai” là một khóa trong
cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được sử dụng để kiểm tra chữ ký
số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.
9. “Người ký” là thuê bao dùng đúng
khóa bí mật của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu
dưới tên của mình.
10. “Người nhận” là tổ chức, cá nhân
nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, sử dụng chứng thư số của
người ký đó để kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu nhận được và tiến
hành các hoạt động, giao dịch có liên quan.
Điều 4. Nội dung
chứng thư số
1. Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chữ
ký số.
2. Tên của thuê bao.
3. Tên tổ chức quản lý thuê bao.
4. Số hiệu
(Serial Number) của chứng thư số.
5. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư
số.
6. Khóa công khai của thuê bao.
7. Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch
vụ chữ ký số.
8. Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử
dụng của chứng thư số.
9. Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý
của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
10. Các nội dung cần thiết khác theo
quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chương II
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC
CHỮ KÝ SỐ
Điều 5. Cấp chứng
thư số
1. Chứng thư số cho cá nhân thuộc tổ
chức quản lý thuê bao
Khi có nhu cầu cấp chứng thư số cho
cá nhân thuộc tổ chức quản lý thuê bao, tổ chức quản lý thuê bao nộp 01 (một) bộ
hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số qua mạng, nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện
đến trụ sở tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp chứng thư số của
tổ chức quản lý thuê bao theo Mẫu biểu 01 đính kèm
Thông tư này;
b) Giấy đề nghị cấp chứng thư số của
cá nhân thuộc tổ chức quản lý thuê bao theo Mẫu biểu 02
đính kèm Thông tư này.
2. Chứng thư số cho người có thẩm quyền
(người đại diện hợp pháp)
Khi có nhu cầu cấp chứng thư số cho
người có thẩm quyền (người đại diện hợp pháp) của tổ chức quản lý thuê bao, tổ
chức quản lý thuê bao nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số trực tiếp
hoặc theo đường bưu điện đến trụ sở tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số. Hồ sơ
bao gồm:
a) Các văn bản theo quy định tại Khoản
1 Điều này;
b) Bản sao giấy chứng nhận đã đăng ký
mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức đã được cấp theo quy định của pháp luật về quản
lý và sử dụng con dấu;
c) Bản sao văn bản xác nhận chức danh
của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức;
d) Đối với bản sao theo quy định tại điểm
b, c Khoản này, tổ chức có quyền lựa chọn bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số hợp lệ, tổ chức cung cấp dịch vụ
chữ ký số thực hiện cấp chứng thư số cho thuê bao và thông báo kết quả qua mạng
hoặc qua đường bưu điện. Trường hợp từ chối thì nêu rõ lý do.
4. Thời hạn hiệu lực chứng thư số của
thuê bao do tổ chức quản lý thuê bao đề nghị nhưng không quá 05 năm kể từ ngày
chứng thư số có hiệu lực.
Điều 6. Gia hạn
chứng thư số
1. Chứng thư số đề nghị gia hạn phải
đảm bảo còn hiệu lực.
2. Tổ chức quản lý thuê bao gửi Giấy
đề nghị gia hạn chứng thư số theo Mẫu
biểu 03 đính kèm Thông tư này qua mạng, nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu
điện đến tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
3. Giấy đề nghị gia hạn chứng thư số
phải được gửi tới tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số trước thời điểm hết hiệu lực
của chứng thư số ít nhất 10 ngày.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Giấy đề nghị gia hạn chứng thư số hợp lệ,
tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số thực hiện gia hạn chứng thư số cho thuê bao
và thông báo kết quả qua mạng hoặc qua đường bưu điện. Trường hợp từ chối thì
nêu rõ lý do.
Điều 7. Tạm dừng
chứng thư số
1. Chứng thư số của thuê bao bị tạm dừng
khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ;
thiết bị lưu giữ khóa bí mật bị thất lạc, bị sao chép trái phép hoặc các trường
hợp mất an toàn khác, thuê bao gửi Giấy đề nghị tạm dừng chứng thư số theo Mẫu biểu 04 đính kèm Thông tư này qua mạng, nộp trực
tiếp hoặc theo đường bưu điện đến tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;
b) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ
quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;
c) Theo yêu cầu
bằng văn bản của tổ chức quản lý thuê bao;
d) Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số
phát hiện ra bất cứ sai sót, sự cố nào có thể ảnh hưởng đến
quyền lợi của thuê bao hoặc an ninh, an toàn của hệ thống cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số;
đ) Thời gian tạm dừng chứng thư số
theo quy định tại điểm a, c Khoản này theo yêu cầu của thuê bao hoặc tổ chức quản
lý thuê bao. Thời gian tạm dừng chứng thư số theo quy định tại điểm b Khoản này
theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố
tụng, cơ quan an ninh hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Khi có các thông tin, yêu cầu như
Khoản 1 Điều này, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số lập tức tiến hành tạm dừng
chứng thư số, thông báo kết quả qua mạng hoặc qua đường bưu điện trong thời hạn
05 ngày làm việc và cập nhật thông tin trên trang thông tin điện tử của Ngân
hàng Nhà nước.
Điều 8. Khôi phục
chứng thư số
1. Chứng thư số đề
nghị khôi phục phải đảm bảo đang trong thời gian tạm dừng.
2. Chứng thư số của thuê bao được
khôi phục trong các trường hợp sau:
a) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ
quan tiến hành tố tụng, cơ quan an
ninh hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Theo đề nghị khôi phục chứng thư số
của tổ chức quản lý thuê bao;
c) Thời gian tạm dừng chứng thư số
theo đề nghị tạm dừng đã hết;
d) Chứng thư số
bị tạm dừng theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 7 Thông tư này và những sai
sót, sự cố đó đã được khắc phục.
3. Tổ chức quản
lý thuê bao gửi Giấy đề nghị khôi phục chứng thư số theo Mẫu biểu 05 đính
kèm Thông tư này qua mạng, nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến tổ chức
cung cấp dịch vụ chữ ký số.
4. Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị khôi phục chứng thư số hợp lệ,
tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số thực hiện khôi phục chứng thư số cho thuê
bao và thông báo kết quả qua mạng hoặc qua đường bưu điện. Trường hợp từ chối
thì nêu rõ lý do.
Điều 9. Thu hồi
chứng thư số
1. Chứng thư số của thuê bao bị thu hồi
trong các trường hợp sau:
a) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ
quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh hoặc Bộ Thông tin
và Truyền thông;
b) Theo yêu cầu bằng văn bản của tổ
chức quản lý thuê bao;
c) Tổ chức quản lý thuê bao giải thể
hoặc phá sản theo quy định của pháp luật;
d) Có đủ căn cứ xác định thuê bao vi phạm
các quy định về quản lý, sử dụng khóa bí mật và thiết bị lưu giữ khóa bí mật
theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 15 Thông tư này.
2. Tổ chức quản lý thuê bao gửi Giấy
đề nghị thu hồi chứng thư số theo Mẫu biểu 06 đính
kèm Thông tư này qua mạng, nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến tổ chức
cung cấp dịch vụ chữ ký số.
3. Khi có các thông tin, yêu cầu như
Khoản 1 Điều này, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số lập tức tiến hành thu hồi
chứng thư số, thông báo kết quả qua mạng hoặc qua đường
bưu điện trong thời hạn 05 ngày làm việc và cập nhật thông tin trên trang thông
tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 10. Tạo
khóa và phân phối khóa
1. Một cặp khóa của thuê bao do thuê
bao hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số khởi tạo.
2. Trường hợp tự
tạo cặp khóa, thuê bao phải tạo cặp khóa trước ngày hết hạn kích hoạt nêu tại
thông báo cấp chứng thư số. Trường hợp thuê bao chưa tạo được cặp khóa trước
ngày hết hạn kích hoạt, tổ chức quản lý thuê bao gửi Giấy đề nghị thay đổi mã
kích hoạt trước ngày hết hạn kích hoạt tại thông báo cấp chứng thư số theo Mẫu biểu 08 gửi
tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số đề nghị gia hạn thời gian tạo khóa cho thuê
bao. Trường hợp quá ngày hết hạn kích hoạt tại thông báo cấp chứng thư số, thuê
bao có nhu cầu tiếp tục sử dụng chứng thư số thực hiện các thủ tục theo Điều 11
Thông tư này.
3. Trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ
chữ ký số tạo cặp khóa cho thuê bao, thuê bao phải đến tổ chức cung cấp dịch vụ
chữ ký số đề nghị tạo cặp khóa. Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số thực hiện tạo cặp khóa và bàn giao cho thuê bao.
4. Thuê bao phải sử dụng thiết bị lưu
giữ khóa bí mật theo hướng dẫn của tổ chức cung cấp dịch vụ
chữ ký số.
Điều 11. Thay đổi
cặp khóa
1. Thuê bao có yêu cầu thay đổi cặp
khóa phải đảm bảo chứng thư số còn hiệu lực. Trường hợp chứng thư số hết hiệu lực,
thuê bao có nhu cầu tiếp tục sử dụng chứng thư số thực hiện các thủ tục theo Điều
5 Thông tư này.
2. Tổ chức quản
lý thuê bao gửi Giấy đề nghị thay đổi cặp khóa theo Mẫu biểu 07 đính kèm Thông
tư này qua mạng, nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến tổ chức cung cấp dịch
vụ chữ ký số.
3. Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị thay đổi cặp khóa hợp lệ, tổ
chức cung cấp dịch vụ chữ ký số thực hiện thay đổi cặp khóa cho thuê bao và
thông báo kết quả qua mạng hoặc qua đường bưu điện. Trường hợp từ chối thì nêu
rõ lý do.
Điều 12. Cập nhật và công bố
thông tin
Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số công bố, cập nhật và duy trì 24 giờ trong ngày và
7 ngày trong tuần trên trang tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước những thông tin
sau:
1. Thông tư quản lý, sử dụng chữ ký số,
chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Danh sách chứng thư số có hiệu lực,
bị tạm dừng, bị thu hồi của thuê bao.
3. Những thông tin cần thiết khác.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC BÊN THAM GIA CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
Điều 13. Trách
nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số
1. Cấp, gia hạn, tạm dừng, thu hồi,
khôi phục chứng thư số và thay đổi cặp khóa cho thuê bao khi có yêu cầu.
2. Quản lý, vận hành hệ thống trang
thiết bị kỹ thuật cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
3. Có phương án dự phòng đảm bảo duy
trì hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước an
toàn, liên tục.
4. Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập
nhật thông tin của thuê bao phục vụ cho việc quản lý chứng
thư số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực.
5. Phân phối khóa và chứng thư số cho thuê bao.
6. Cung cấp cho thuê bao thông tin về
phạm vi, giới hạn sử dụng của chứng thư số, yêu cầu bảo mật và những thông tin
khác có khả năng ảnh hưởng đến quyền lợi của thuê bao.
7. Đảm bảo kênh thông tin tiếp nhận
yêu cầu tạm dừng, thu hồi chứng thư số
hoạt động 24 giờ trong ngày và 07 ngày trong tuần.
8. Lưu trữ thông tin liên quan đến hoạt
động tạm dừng, thu hồi chứng thư số hoặc thay đổi cặp khóa chứng thư số trong
thời gian ít nhất 05 năm kể từ thời điểm chứng thư số bị tạm dừng, thu hồi hoặc
thay đổi cặp khóa.
9. Công bố danh sách các chứng thư số
đang hoạt động, tạm dừng hoặc thu hồi.
10. Cung cấp các thông tin về phần mềm,
tài liệu hướng dẫn về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng
thực chữ ký số.
Điều 14. Trách
nhiệm của tổ chức quản lý thuê bao
1. Đăng ký chứng thư số của người có
thẩm quyền (người đại diện hợp pháp) thay mặt tổ chức quản lý thuê bao ký chữ
ký số các văn bản hồ sơ liên quan đến chứng thư số.
2. Quản lý, thống kê, cập nhật danh
sách thuê bao trong tổ chức. Rà soát danh sách các thuê bao tối thiểu 3 tháng 1 lần đảm bảo: (i) danh sách các thuê bao và các nghiệp vụ được
cấp phù hợp với vị trí công tác, yêu cầu công việc; (ii) các cán bộ nghỉ việc,
chuyển công tác phải được thu hồi chứng thư số kịp thời; (iii) các chứng thư số
sắp hết hiệu lực được gia hạn kịp thời đảm bảo hoạt động nghiệp vụ thông suốt,
liên tục.
3. Báo cáo định kỳ và đột xuất theo
quy định tại Điều 17 Thông tư này.
4. Chịu trách nhiệm về tính chính xác
của các thông tin tại hồ sơ về chứng thư số của thuê bao do mình quản lý gửi tổ
chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
5. Có trách nhiệm gửi hồ sơ về chứng
thư số qua mạng thông qua cổng thông tin điện tử Ngân hàng
Nhà nước hoặc theo đường bưu điện hoặc trực tiếp đến tổ chức cung cấp dịch vụ
chữ ký số; Hồ sơ về chứng thư số gửi qua mạng phải được
người có thẩm quyền ký chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số cấp.
6. Hướng dẫn, kiểm tra và tạo điều kiện
cho các thuê bao thuộc tổ chức mình quản lý, sử dụng chứng thư số và khóa bí mật
theo đúng các quy định tại Thông tư này.
7. Thông báo kịp thời cho tổ chức
cung cấp dịch vụ chữ ký số tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư số của người có thẩm quyền trong các trường hợp: người có
thẩm quyền tạm nghỉ việc, nghỉ việc, thay đổi vị trí công
tác hoặc chuyển sang tổ chức khác.
8. Thông báo kịp thời cho tổ chức
cung cấp dịch vụ chữ ký số tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư số của thuê bao
trong các trường hợp: thuê bao tạm nghỉ việc, nghỉ việc hoặc chuyển sang tổ chức khác; thuê bao chuyển công việc mới
và không sử dụng chứng thư số đã cấp và các trường hợp khác xuất phát từ nhu cầu
của tổ chức quản lý thuê bao.
Điều 15. Trách
nhiệm của thuê bao
1. Sử dụng chứng thư số đúng mục đích đã được cấp.
2. Bảo quản và sử
dụng khóa bí mật, các dữ liệu trong thiết bị lưu giữ khóa bí mật theo chế độ “Mật”;
không chia sẻ, cho mượn mã khóa bí mật, thiết bị lưu giữ khóa bí mật của chứng
thư số.
3. Thông báo kịp thời cho tổ chức
cung cấp dịch vụ chữ ký số và tổ chức quản lý thuê bao của mình trong trường hợp
phát hiện hoặc nghi ngờ chứng thư số, khóa bí mật không
còn an toàn.
4. Tuân thủ các quy định khác về cấp,
quản lý và sử dụng chứng thư số.
Điều 16. Trách
nhiệm của người ký, người nhận
1. Trước khi chấp nhận chữ ký số của
người ký, người nhận phải kiểm tra những thông tin sau:
a) Hiệu lực, phạm vi sử dụng, giới hạn
trách nhiệm chứng thư số của người ký và chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ
chữ ký số;
b) Chữ ký số phải
được tạo bởi khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số của người
ký.
2. Người nhận phải chịu mọi thiệt hại
xảy ra trong trường hợp sau:
a) Không tuân thủ các quy định tại
Khoản 1 Điều này;
b) Đã biết hoặc được thông báo về sự
không còn tin cậy của chứng thư số và khóa bí mật của người ký mà vẫn chấp nhận
chứng thư số đó.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 17. Chế độ
báo cáo
Tổ chức quản lý thuê bao có trách nhiệm
gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ tin học)
như sau:
1. Báo cáo định
kỳ về việc quản lý, sử dụng chứng thư số:
a) Thời gian gửi báo cáo: 06 tháng/1
lần, chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 và ngày 15 tháng 7 hàng năm;
b) Hình thức gửi báo cáo: Báo cáo bằng
văn bản và file báo cáo dạng Excel của Microsoft gửi qua mạng
theo Mẫu biểu 09 về Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ tin học).
2. Báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của
tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
Điều 18. Vi phạm
và xử lý vi phạm, khiếu nại và giải quyết tranh chấp
Việc xác định vi phạm và xử lý vi phạm,
khiếu nại và giải quyết tranh chấp về chữ ký số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số, thuê bao và tổ chức
quản lý thuê bao thực hiện theo quy định pháp luật về chữ ký số và các quy định
khác của pháp luật có liên quan.
Điều 19. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 02 năm 2016 và thay thế Thông tư 12/2011/TT-NHNN ngày 17/5/2011 quy định về việc quản
lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân
hàng Nhà nước.
Điều 20. Tổ chức
thực hiện
1. Cục Công nghệ
tin học có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng chữ
ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
b) Theo dõi và kiểm tra việc thực hiện
Thông tư này.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng có trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ tin học kiểm
tra việc chấp hành Thông tư này của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân
hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Chủ tịch hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám
đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà
nước có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Khoản 3 Điều 20;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, CNTH, PC.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Toàn Thắng
|
MẪU
BIỂU 01
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
V/v Đăng ký chứng thư số
|
….., ngày tháng năm …..
|
Kính gửi:
Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước.
Đề nghị Cục Công
nghệ tin học cấp chứng thư số cho các cá nhân như sau:
STT
|
Mã
đơn vị
|
Tên
đơn vị/Nơi công tác
|
Tên
cán bộ
|
Loại
nghiệp vụ
|
Ghi
chú
(đã có CTS)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
2
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
BCTK
TTLNH (Truyền thông)
|
|
Đề nghị Cục Công
nghệ tin học cấp chứng thư số cho các cá nhân nêu trên.
Mọi chi tiết xin
liên hệ: (Tên cán bộ phụ trách đăng ký, quản lý chứng thư số của đơn vị)
Số điện thoại: ………………………….. Di động: ……………………………………………
Địa chỉ email:
…………………………………………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
Đính kèm:
- Giấy đề nghị cấp chứng thư số.
|
Người
đại diện hợp pháp
|
Chú thích:
1. Cột Loại nghiệp vụ (5):
- Thanh toán liên ngân hàng TTLNH
(ghi rõ dùng cho Truyền thông hay Phê duyệt lệnh);
- Chương trình Báo cáo thống kê (BCTK);
- Dự trữ bắt buộc (DTBB);
- Báo cáo tài chính (BCTC);
- …
2. Cột Ghi chú (6):
- Đối với các thuê bao đã được Tổ chức
cung cấp dịch vụ chữ ký số NHNN cấp chứng thư số thì đánh dấu (X) vào cột Ghi
chú.
3. Giấy đề nghị cấp chứng thư số
được gửi kèm theo công văn này.
MẪU
BIỂU 02
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
….., ngày tháng năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước.
Tên tổ chức quản lý thuê bao: ………………………………………………………………
Đề nghị Cục Công
nghệ tin học cấp chứng thư số cho:
1. Thông tin người đề nghị cấp chứng thư số
Đề nghị cấp chứng thư số cho Người
đại diện hợp pháp □
Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: ………………………….
Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tịch: …………………………
Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: …………………………..
Nơi công tác/chi nhánh:
…………………………………….....Mã đơn vị: ……………………………
Địa chỉ nơi công tác: ……………………………………………………………………………………..
Điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: .........................................................
Chức vụ:
……………………………………. Phòng ban:
……………………………………………..
|
2. Thông tin về chứng thư số
Thời hạn hiệu lực (tối đa là 05 năm
kể từ ngày chứng thư số có hiệu lực): …….…………năm
Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo
NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) …………………………
Mục đích sử dụng: (Khi
đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông
□ Phê duyệt giao dịch
|
Tôi cam đoan những thông tin khai báo
trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nếu được chấp
thuận cấp chứng thư số, tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của
Ngân hàng Nhà nước và của Nhà nước về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Người
đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
đề nghị cấp chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
MẪU
BIỂU 03
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
….., ngày tháng năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê bao: ………………………………………………………………………….
Đề nghị Cục Công
nghệ tin học gia hạn chứng thư số cho:
1. Thông tin người
đề nghị gia hạn chứng thư số
Đề nghị gia hạn chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □
Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: ………………………….
Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tịch: …………………………
Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: …………………………..
Nơi công tác/chi nhánh:
…………………………………….....Mã đơn vị: ……………………………
Địa chỉ nơi công tác: ……………………………………………………………………………………..
Điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: .........................................................
Chức vụ: …………………………………….
Phòng ban: ……………………………………………..
|
2. Thông tin về chứng thư số
Ngày cấp: ……………………………. Ngày hết hạn: ……………………………..
Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo
NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ………………
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký
nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông
□ Phê duyệt giao dịch
Thời hạn gia hạn (tối đa là 05
năm): …………..năm
|
Người
đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
đề nghị gia hạn chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
MẪU
BIỂU 04
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
….., ngày tháng năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê bao:
………………………………………………………………………….
Đề nghị Cục Công
nghệ tin học tạm dừng chứng thư số cho:
1. Thông tin người
đề nghị tạm dừng chứng thư số
Đề nghị tạm dừng chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □
Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: ………………………….
Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tịch: …………………………
Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: …………………………..
Nơi công tác/chi nhánh:
…………………………………….....Mã đơn vị: ……………………………
Địa chỉ nơi công tác: ……………………………………………………………………………………..
Điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: .........................................................
Chức vụ:
……………………………………. Phòng ban: ……………………………………………..
|
2. Thông tin về chứng thư số
Ngày cấp: ……………………………. Ngày hết hạn: ……………………………..
Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo
NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ………………
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký
nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông
□ Phê duyệt giao dịch
Thời gian tạm dừng: Từ ngày
............... Đến ngày ....................
Lý do tạm dừng:
…………………………………………………………………………………………
|
Người
đại diện hợp pháp
(Không cần xác nhận trong trường hợp
thuê bao trực tiếp đề nghị tạm dừng)
|
Người
đề nghị tạm dừng chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
MẪU
BIỂU 05
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
….., ngày tháng năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê bao:
………………………………………………………………
Đề nghị Cục Công
nghệ tin học khôi phục chứng thư số cho:
1. Thông tin người
đề nghị khôi phục chứng thư số
Đề nghị khôi phục chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □
Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: ………………………….
Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tịch: …………………………
Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: …………………………..
Nơi công tác/chi nhánh:
…………………………………….....Mã đơn vị: ……………………………
Địa chỉ nơi công tác: ……………………………………………………………………………………..
Điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: .........................................................
Chức vụ:
……………………………………. Phòng ban:
……………………………………………..
|
2. Thông tin về chứng thư số
Ngày cấp: ……………………………. Ngày hết hạn: ……………………………..
Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo
NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ………………
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký
nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông
□ Phê duyệt giao dịch
Thời gian tạm dừng: Từ ngày
………………………………Đến ngày …………………………….
Lý do khôi phục:
…………………………………………………………………………………………
|
Người
đại diện hợp pháp
|
Người
đề nghị khôi phục chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
MẪU
BIỂU 06
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
….., ngày tháng năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê bao: ………………………………………………………………
Đề nghị Cục Công
nghệ tin học thu hồi chứng thư số cho:
1. Thông tin người
đề nghị thu hồi chứng thư số
Đề nghị thu hồi chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □
Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: ………………………….
Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tịch: …………………………
Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: …………………………..
Nơi công tác/chi nhánh:
…………………………………….....Mã đơn vị: ……………………………
Địa chỉ nơi công tác: ……………………………………………………………………………………..
Điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: .........................................................
Chức vụ:
……………………………………. Phòng ban:
……………………………………………..
|
2. Thông tin về chứng thư số
Số hiệu (Serial Number) của chứng
thư số xin thu hồi1 (2 số):
a) …………………………………… b) ……………………………….
Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo
NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ………………
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký
nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông
□ Phê duyệt giao dịch
Lý do thu hồi: …………………………………………………………………………………………
|
Người
đại diện hợp pháp
|
Người
đề nghị thu hồi chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
_______________
1 Thông tin không bắt buộc.
MẪU
BIỂU 07
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
….., ngày tháng năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI CẶP KHÓA
Kính gửi:
Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê bao: ………………………………………………………………
Đề nghị Cục Công
nghệ tin học thay đổi cặp khóa chứng thư số cho:
1. Thông tin người
đề nghị thay đổi cặp khóa chứng thư số
Đề nghị thay đổi cặp khóa chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □
Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: ………………………….
Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tịch: …………………………
Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: …………………………..
Nơi công tác/chi nhánh:
…………………………………….....Mã đơn vị: ……………………………
Địa chỉ nơi công tác: ……………………………………………………………………………………..
Điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: .........................................................
Chức vụ:
……………………………………. Phòng ban:
……………………………………………..
|
2. Thông tin về chứng thư số
Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo
NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ………………
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký
nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông
□ Phê duyệt giao dịch
Lý do thay đổi:
…………………………………………………………………………………………
|
Người
đại diện hợp pháp
|
Người
đề nghị thay đổi cặp khóa
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
MẪU
BIỂU 08
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
….., ngày tháng năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI MÃ KÍCH HOẠT CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê bao:
…………………………………………………………………
Đề nghị Cục Công
nghệ tin học thay đổi mã kích hoạt chứng thư số cho:
1. Thông tin người
đề nghị thay đổi mã kích hoạt chứng thư số
Đề nghị thay đổi mã kích hoạt
chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □
Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: ………………………….
Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tịch: …………………………
Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: …………………………..
Nơi công tác/chi nhánh:
…………………………………….....Mã đơn vị: ……………………………
Địa chỉ nơi công tác: ……………………………………………………………………………………..
Điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: .........................................................
Chức vụ:
……………………………………. Phòng ban:
……………………………………………..
|
2. Thông tin về chứng thư số
Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo
NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ………………
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký
nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông
□ Phê duyệt giao dịch
Lý do thay đổi: …………………………………………………………………………………………
|
Người
đại diện hợp pháp
|
Người
đề nghị thay đổi mã kích hoạt
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
MẪU
BIỂU 09
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO>
Thông tin người lập báo cáo:
(Số điện thoại, email, phòng/ban)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO THỐNG KÊ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ DO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CẤP
Từ...
đến... năm 20....
Kính gửi:
Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1.
|
Tổng số chứng thư số đang hoạt động:
|
|
2.
|
Thông tin chi tiết
|
|
Họ và tên thuê bao
|
Ngày
sinh
|
Số CMT
|
Mã
đơn vị
|
Loại
nghiệp vụ
|
2.1
|
Cấp mới
|
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
…………………
|
|
|
|
|
|
Tổng số được cấp mới
|
xxx
|
2.2
|
Gia hạn
|
|
Nguyễn Thị B
|
|
|
|
|
|
…………….
|
|
|
|
|
|
Tổng số gia hạn
|
xxx
|
2.3
|
Tạm dừng
|
|
………………
|
|
|
|
|
|
Tổng
số tạm dừng
|
xxx
|
2.4
|
Khôi phục
|
|
…………….
|
|
|
|
|
|
Tổng số khôi phục
|
xxx
|
2.5
|
Thu hồi
|
|
…………….
|
|
|
|
|
|
Tổng số thu hồi
|
xxx
|
2.6
|
Thay đổi cặp khóa
|
|
|
|
|
|
……………..
|
|
|
|
|
|
Tổng số thay đổi cặp khóa
|
xxx
|
|
|
|
2.7
|
Thay đổi mã kích hoạt
|
………..
|
|
|
|
|
................
|
|
|
|
|
|
Tổng số thay đổi mã kích hoạt
|
xxx
|
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)
…………
4. Cam kết
<Tên tổ chức quản lý thuê bao> cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác của nội dung trong báo cáo và các tài liệu kèm theo (nếu có)
Người lập báo cáo
|
…….., ngày.... tháng năm....
Người đại diện hợp pháp
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh và đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|