ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 9642/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 31
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ CHUYÊN DÙNG
TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày
29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng Công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch
điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; và Nghị định số
106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP
ngày 13 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số
106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2007;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 537/TTr-STTTT ngày 18 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Quản lý
và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông triển khai, kiểm
tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở,
Ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền (Ban Cơ yếu CP);
- Cục chứng thực số (Ban Cơ yếu CP);
- TT.TU, TT.HĐND thành phố;
- CT, các PCT UBND thành phố;
- Lưu: VT, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phùng Tấn Viết
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ CHUYÊN DÙNG TRONG CÁC CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyếtt định số: 9642/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
áp dụng
1. Quy chế này quy định việc quản lý
và sử dụng chữ ký số, chứng thư số do Ban Cơ yếu Chính, phủ cấp cho các cơ quan
nhà nước thành phố Đà Nẵng.
2. Quy chế này được áp dụng đối với
cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc các cơ quan nhà nước, bao gồm:
a) Ủy ban nhân dân (UBND) các cấp;
b) Các Sở, ban, ngành, các đơn vị sự
nghiệp thuộc UBND thành phố;
c) Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở ban
ngành;
d) Các cá nhân là cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động tại các cơ quan nêu trên.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. “Chữ ký số” là một dạng chữ ký điện
tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã
không đối xứng. Theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công
khai của người ký số có thể xác định được chính xác:
a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra
bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa.
b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp
dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.
2. “Hệ thống mật mã không đối xứng”
là hệ thống mật mã có khả năng tạo được cặp khóa bao gồm khóa bí mật và khóa
công khai.
3. “Khóa bí mật” là một khóa trong cặp
khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để tạo chữ ký số.
4. “Khóa công khai” là một khóa trong
cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được sử dụng để kiểm tra chữ ký
số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.
5. “Chứng thư số” là một dạng chứng
thư điện tử do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp cho thuê bao.
6. “Chứng thư số cá nhân” là chứng
thư số được cấp cho cá nhân, được sử dụng để ký văn bản điện tử thay, cho chữ
ký tay.
7. “Chứng thư số cơ quan” là chứng
thư số được cấp cho cơ quan, được sử dụng để ký văn bản điện tử thay cho con dấu
cơ quan.
8. “Thiết bị lưu khóa” hay còn gọi là
“USB Token” là thiết bị dùng để lưu trữ chứng thư số và khóa bí mật, do Ban Cơ
yếu Chính phủ cấp cho thuê bao.
9. “Thuê bao” là cơ quan, cá nhân quy
định tại Khoản 2 Điều 1 Quy chế này, được Ban Cơ yếu Chính phủ cấp chứng thư số.
10. “Người có thẩm quyền ký số” là
người có thẩm quyền quản lý và sử dụng khóa bí mật của cơ quan, tổ chức để ký.
Ví dụ: thủ trưởng cơ quan, giám đốc,...
11. “Người được giao quyền ký số” là
người được người có thẩm quyền ký số giao cho quyền ký. Người được giao quyền
ký số sử dụng khóa bí mật của mình để ký. Ví dụ: Phó thủ trưởng cơ quan, Phó
giám đốc, Chánh văn phòng,...
12. “Người ký” là thuê bao dùng đúng
khóa bí mật của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu dưới tên của mình.
13. “Người nhận” hay còn gọi là “Bên
chấp nhận chữ ký số” là cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu
được ký số bởi người ký, sử dụng chứng thư số của người ký đó để kiểm tra chữ
ký số trong thông điệp dữ liệu nhận được và tiến hành các hoạt động, giao dịch
có liên quan.
14. “Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng
thực chữ ký số”: Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là cơ
quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực đối với các yêu cầu dịch vụ chứng thực chữ ký
số của các tổ chức, cá nhân trong các cơ quan nhà nước..
- Địa chỉ liên hệ: số 60 Nguyễn Chí
Thanh, Đống Đa, Hà Nội;
- Địa chỉ thư điện tử:
c893@ca.gov.vn.
Tại thành phố Đà Nẵng, Sở Thông tin
và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ đề nghị từ các Sở ban ngành, UBND các quận, huyện
và làm đầu mối để gửi Cục Cơ yếu Đảng – Chính quyền thực hiện.
Điều 3. Giá trị
pháp lý của chữ ký số
1. Văn bản điện tử được ký số bằng chứng
thư số cá nhân do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp trong thời gian còn hiệu lực thì có
giá trị pháp lý như văn bản giấy được ký tay.
2. Văn bản điện tử được ký số bằng chứng
thư số cá nhân và chứng thư số cơ quan do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp trong thời
gian còn hiệu lực thì có giá trị pháp lý như văn bản giấy được ký tay và đóng dấu.
Điều 4. Các loại
văn bản bắt buộc áp dụng Chữ ký số
1. Các loại văn bản bắt buộc áp dụng
văn bản điện tử ký bằng Chữ ký số (không dùng văn bản giấy) để trao đổi giữa
các cơ quan nhà nước và trong nội bộ của mỗi cơ quan nhà nước trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng là các loại văn bản sau đây:
a) Lịch làm việc;
b) Giấy mời họp, mời tham dự các lớp
đào tạo, tập huấn; tài liệu họp, tài liệu đào tạo, tập huấn;
c) Báo cáo định kỳ các cấp;
d) Văn bản để biết, để báo cáo;
e) Văn bản đề nghị góp ý kèm theo dự
thảo;
f) Thông báo;
g) Chương trình, Kế hoạch.
2. Đối với các loại văn bản ngoài phạm
vi quy định tại Khoản 1 Điều này: khuyến khích (nhưng không bắt buộc) áp dụng
Chữ ký số.
Chương II
CẤP PHÁT VÀ QUẢN
LÝ CHỨNG THƯ SỐ
Điều 5. Người quản
lý thuê bao
Chủ tịch UBND thành phố ủy quyền cho
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện trách nhiệm của người quản lý
các thuê bao đối với chứng thư số chuyên dùng do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp cho
các cơ quan nhà nước và cán bộ công chức, viên chức, người lao động
(CBCCVC-NLĐ) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 6. Quy trình
cấp (gia hạn) chứng thư số
1. Hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) chứng
thư số sau khi lập gửi về Sở Thông tin và Truyền thông gồm có:
- Trường hợp đề nghị cấp (gia hạn) chứng
thư số cá nhân: CBCC lập đề nghị theo mẫu số 01;
các Sở ban ngành, UBND các quận, huyện tổng hợp và lập danh sách đề nghị theo mẫu số 02.
- Trường hợp đề nghị cấp (gia hạn) chứng
thư số cho tổ chức: các sở ban ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị trực
thuộc lập đề nghị theo mẫu số 03; các Sở ban ngành,
UBND các quận, huyện tổng hợp và lập danh sách đề nghị theo mẫu số 04.
- Trường hợp đề nghị cấp (gia hạn) chứng
thư số cho thiết bị, dịch vụ công nghệ thông tin (CNTT) và phần mềm ứng dụng của
cơ quan: Web Server (SSL), VPN Server, Mail Server (nếu là loại khác phải nêu
rõ mục đích sử dụng) thì lập đề nghị theo mẫu số 05.
2. Các Sở ban ngành, UBND quận, huyện
chịu trách nhiệm làm đầu mối lập đề nghị cung cấp chứng thư số cho các cơ quan,
địa phương trực thuộc do mình quản lý.
3. Quy trình cấp (gia hạn) chứng thư
số:
- Sở Thông tin và Truyền thông thực
hiện việc xét duyệt đề nghị cấp (gia hạn) chứng thư số của thuê bao:
+ Trường hợp đề nghị cấp (gia hạn) chứng
thư số hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành lập danh sách thuê bao đề
nghị cấp (gia hạn) chứng thư số (theo mẫu số 10, 11, 12), gửi đến cơ quan
tiếp nhận yêu cầu chứng thực (Cục cơ yếu Đảng - Chính quyền thuộc Ban Cơ yếu
Chính phủ) để xem xét cấp (gia hạn) chứng thư số.
+ Trường hợp đề nghị cấp (gia hạn) chứng
thư số không hợp lệ, sở Thông tin và Truyền thông thông báo và hướng dẫn cụ thể
cho thuê bao bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp đề nghị không được chấp
nhận (theo thông báo của Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền thuộc Ban Cơ yếu Chính
phủ), Sở Thông tin và Truyền thông thông báo rõ lý do cho thuê bao biết.
- Bàn giao chứng thư số: Cục Cơ yếu Đảng
- Chính quyền thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ chuyển giao chứng thư số cho Sở Thông
tin và Truyền thông; sở Thông tin và Truyền thông bàn giao chứng thư số tới
thuê bao; quá trình giao nhận giữa các bên đều phải lập biên bản nhận chứng thư
số (theo mẫu số 13).
- Sau khi bàn giao chứng thư số cho
thuê bao, Sở Thông tin và Truyền thông gửi đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng
thư số (theo mẫu số 14) cho Cục Cơ yếu Đảng - Chính
quyền thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Sau khi chứng thư số có hiệu lực, Sở
Thông tin và Truyền thông sẽ thông báo cho thuê bao biết để sử dụng.
Điều 7. Thu hồi
chứng thư số
1. Thu hồi chứng thư số trong các trường
hợp sau đây:
a) Chứng thư số hết hạn sử dụng;
b) Theo yêu cầu bằng văn bản từ thuê
bao, có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp trong các trường hợp:
- Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ;
- Thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc,
mất, bị sao chép hoặc các trường hợp mất an toàn khác;
- Thiết bị lưu khóa bí mật bị hư hỏng
không sử dụng được.
c) Theo yêu cầu bằng văn bản (hoặc thông
qua chứng thư số còn hiệu lực) từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh;
d) Theo yêu cầu bằng văn bản (hoặc
thông qua chứng thư số còn hiệu lực) từ cơ quan quản lý trực tiếp;
đ) Thuê bao thay đổi vị trí công tác
hoặc nghỉ hưu;
e) Trường hợp chứng thư số cấp cho
người có thẩm quyền của cơ quan theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng
con dấu có thay đổi chức danh;
g) Thuê bao vi phạm các quy định về
quản lý, sử dụng khóa bí mật và thiết bị lưu khóa bí mật được quy định tại Điều
17 của Quy chế này.
2. Quy trình thu hồi chứng thư số:
a) Hồ sơ đề nghị thu hồi chứng thư số
sau khi lập gửi về Sở Thông tin và Truyền thông, gồm có:
- Trường hợp đề nghị thu hồi chứng
thư số cá nhân: thuê bao lập đề nghị thu hồi chứng thư số hoặc cơ quan quản lý
trực tiếp của thuê bao có thể lập đề nghị thu hồi chứng thư số theo mẫu số 06;
- Trường hợp đề nghị thu hồi chứng
thư số cơ quan hoặc chứng thư số cho thiết bị của cơ quan, cơ quan lập đề nghị
theo mẫu số 07, 08.
b) Sở Thông tin và Truyền thông gửi
yêu cầu thu hồi chứng thư số tới Tổ chức cung cấp dịch vụ (theo mẫu số 15);
c) Sau khi nhận được văn bản thông
báo thu hồi chứng thư số của Tổ chức cung cấp dịch vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông thông báo cho thuê bao và tiến hành thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật,
giao lại cho Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ. Quá
trình giao nhận phải lập biên bản giao nhận (theo mẫu
số 13).
Điều 8. Mở khóa
chứng thư số
Trong trường hợp chứng thư số của
thuê bao không thể sử dụng được do bị khóa, cơ quan quản lý trực tiếp của thuê
bao lập đề nghị mở khóa chứng thư số (theo mẫu số 09)
và gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông để được hỗ trợ.
Sở Thông tin và Truyền thông lập danh
sách thuê bao đề nghị mở khóa chứng thư số gửi về Ban Cơ yếu Chính phủ (theo mẫu số 16). Sau khi nhận được phản hồi của Ban Cơ yếu
Chính phủ, Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành hỗ trợ thuê bao thực hiện mở
khóa chứng thư số theo hướng dẫn của Ban Cơ yếu Chính phủ.
Điều 9. Quản lý
và sử dụng chứng thư số của cơ quan
1. Cán bộ văn thư của cơ quan là người
được lãnh đạo cơ quan giao quản lý và sử dụng chứng thư số của cơ quan thay cho
con dấu; có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điều 14, Điều 17 Quy chế này
đối với chữ ký số, chứng thư số cơ quan được giao quản lý và sử dụng.
2. Chứng thư số của các chức danh nhà
nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về
quản lý và sử dụng con dấu chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch theo
đúng chức danh của người đó.
3. Việc ký thay, ký thừa lệnh theo
quy định của pháp, luật được thực hiện bởi người có thẩm quyền và người ký
thay, người ký thừa lệnh phải sử dụng chứng thư số cá nhân của mình để ký.
Chương III
ỨNG DỤNG CHỮ KÝ
SỐ TRONG QUY TRÌNH HÀNH CHÍNH
Điều 10. Phương
thức chuyển đổi chữ ký tay và con dấu sang chữ ký số
1. Việc chuyển đồng thời chữ ký tay
và con dấu trên văn bản giấy sang chữ ký số trên văn bản điện tử được thực hiện
như sau:
- Chữ ký tay của người ký trên văn bản
điện tử được thể hiện bằng chữ ký số của cá nhân người ký;
- Con dấu của cơ quan, tổ chức trên
môi trường điện tử được thể hiện bằng chữ ký số của cơ quan.
Đối với trường hợp này, vị trí chữ ký
số của cá nhân người ký và vị trí chữ ký số của cơ quan nằm trên cùng một hàng
ngay dưới vị trí ghi quyền hạn, chức vụ của người ký. Chữ ký số của cá nhân nằm
ở phía bến trái và chữ ký số của cơ quan nằm ở phía bên phải.
2. Việc chuyển con dấu trên văn bản giấy
sang chữ ký số trên văn bản điện tử được thực hiện như sau:
- Bước 1, lãnh đạo cơ quan ký tay vào
văn bản giấy;
- Bước 2, văn thư ghi số ký hiệu,
ngày tháng năm ban hành văn bản vào văn bản giấy;
- Bước 3, nhân 01 bản chính (giấy) để
chuyển lại cho bộ phận soạn thảo lưu hồ sơ công việc. Đối với các cơ quan đã thực
hiện được việc lập hồ sơ công việc trên môi trường mạng (hồ sơ điện tử) thì
không cần thực hiện bước này;
- Bước 4, văn thư quét văn bản để tạo
văn bản điện tử (bước này tương đương như bước photo văn bản gốc theo quy trình
truyền thống);
- Bước 5, văn thư dùng chữ ký số cơ quan
để ký lên văn bản điện tử được tạo ra (bước này tương đương với bước đóng dấu
theo quy trình truyền thống).
Văn bản điện tử đã có quét chữ ký tay
của lãnh đạo cơ quan đồng thời có chữ ký số của cơ quan có giá trị như văn bản giấy.
Đối trường hợp này, vị trí chữ ký số
của cơ quan nằm trên cùng một hàng, ở phía bên phải chữ ký tay của người ký.
Điều 11. Phương
thức chuyển đổi chữ ký tay trên văn bản giấy không có con dấu sang chữ ký số
Đối với trường hợp văn bản giấy không
có con dấu thì chữ ký tay của người ký được thể hiện trên văn bản điện tử bằng
chữ ký số của cá nhân người ký.
Điều 12. Phương
thức chuyển đổi nhiều chữ ký và con dấu của các bên có trách nhiệm tương đương
sang chữ ký số
Trong trường hợp văn bản giấy cần nhiều
chữ ký và con dấu của các bên có trách nhiệm tương đương (như đồng trình, biên
bản làm việc,...) khi chuyển đổi sang môi trường điện tử, văn bản điện tử sẽ được
ký tuần tự với các chữ ký số tương ứng. Trường hợp này, văn bản điện tử chỉ có
giá trị pháp lý khi có đầy đủ chữ ký số của các bên tham gia.
Điều 13. Dấu
giáp lai, dấu treo
Các trường hợp khác về sử dụng con dấu
trên văn bản khi chuyển đổi sang môi trường điện tử sẽ tương ứng như sau:
1. Dấu giáp lai: Trong môi trường điện
tử, chữ ký số bảo đảm tính toàn vẹn của văn bản điện tử, Văn bản điện tử khi có
chữ ký số hợp pháp không cần cơ chế giáp lai để bảo đảm tính toàn vẹn.
2. Dấu treo: Trong môi trường điện tử,
nếu tài liệu đi kèm với văn bản chính nằm trong cùng một tệp điện tử và văn bản
chính có chữ ký số hợp pháp thì không cần cơ chế bổ sung để bảo đảm tài liệu đi
kèm là phần không thể tách rời nội dung của văn bản chính. Nên tài liệu đi kèm
với văn bản chính không thuộc cùng một tệp điện tử thì tài liệu đi kèm cần được
ký số bởi chữ ký số cơ quan.
Điều 14. Kiểm
tra tính hợp lệ của chữ ký số trên văn bản điện tử
Khi nhận văn bản đã được ký số, người
nhận văn bản phải sử dụng phần mềm đi kèm với thiết bị USB-Token đã được Ban Cơ
yếu Chính phủ cung cấp để kiểm tra tính xác thực chữ ký số, các thông tin cần
kiểm tra gồm có:
- Hiệu lực, phạm vi sử dụng, giới hạn
trách nhiệm và những thông tin khác liên quan đến chứng thư số của người ký;
- Chữ ký số phải được tạo bởi khóa bí
mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số của người ký.
Điều 15. Lưu trữ,
sử dụng văn bản điện tử đã ký số
1. Trường hợp nhận văn bản đến bằng
đường điện tử có sử dụng chữ ký số, các cơ quan phải thực hiện ngay việc đăng
ký văn bản đến vào hệ thống quản lý văn bản đi, đến (hoặc các phần mềm có tính
năng tương đương) của mình, không cần thực hiện việc in văn bản ra giấy và đóng
dấu Đến.
Trong trường hợp cần thiết, các cơ
quan có thể in văn bản điện tử có ký số và đăng ký vào sổ văn bản đến theo quy
trình thông thường của văn bản giấy.
2. Văn bản điện tử đã ký số khi lưu
trữ phải là dạng nguyên bản, không bị thay đổi sai lệch theo quy định của pháp
luật về giao dịch điện tử;
3. Văn bản điện tử phải được lưu trữ
có tổ chức, khoa học bảo đảm cho việc tìm kiếm, tra cứu được dễ dàng và thuận
tiện;
4. Văn bản điện tử đã ký số sau khi
nhận phải thực hiện sao lưu định kỳ sang các thiết bị lưu trữ chuyên dùng như ổ
đĩa cứng, đĩa từ,... và phải được cất giữ tại nơi bảo đảm về an toàn, an ninh.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM VÀ
QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Điều 16. Sở
Thông tin và Truyền thông
1. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông thực hiện trách nhiệm của người quản lý thuê bao.
2. Phối hợp với các cơ quan liên quan
thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số của các cơ
quan, cá nhân trong phạm vi thẩm quyền quản lý.
3. Định kỳ và đột xuất báo cáo UBND
thành phố, Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng
thư số trong các cơ quan nhà nước của thành phố.
Điều 17. Đối với
thuê bao
1. Cung cấp chính xác và đầy đủ các
thông tin liên quan đến việc cấp chứng thư số.
2. Thông báo kịp thời cho Sở Thông
tin và Truyền thông thu hồi chứng thư số của mình trong trường hợp quy định tại
Điều 7 Quy chế này.
3. Quản lý và sử dụng thiết bị lưu
khóa bí mật theo chế độ quản lý bí mật nhà nước ở cấp độ “Tối mật”.
4. Thực hiện đầy đủ các quy định, quy
trình quản lý, sử dụng chứng thư số tại Quy chế này và tuân thủ các quy định của
pháp luật về quản lý sử dụng chữ ký số, chứng thư số.
5. Cung cấp chứng thư số và những
thông tin cần thiết cho các cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh để phục
vụ việc bảo đảm an ninh quốc gia hoặc điều tra tội phạm theo quy định của pháp
luật.
6. Trong quá trình ứng dụng chứng thư
số, chữ ký số nếu có vướng mắc về mặt kỹ thuật, các thuê bao liên hệ cán bộ
chuyên trách CNTT của đơn vị mình để được hỗ trợ. Cán bộ chuyên trách CNTT tại
các đơn vị nếu có vướng mắc về mặt kỹ thuật thì có trách nhiệm liên hệ Phòng
CNTT - Sở Thông tin và Truyền thông để được hỗ trợ xử lý.
Điều 18. Đối với
bên chấp nhận chữ ký số
Bên chấp nhận chữ ký số chịu trách
nhiệm khi:
1. Không kiểm tra tính hợp lệ của chữ
ký số theo quy định tại Điều 14 Quy chế này;
2. Đã biết hoặc được thông báo về sự
không còn tin cậy của chứng thư số và khóa bí mật của người ký mà vẫn chấp nhận
chữ ký số.
Điều 19. Người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Tổ chức triển khai sử dụng có hiệu
quả chữ ký số, chứng thư số đã cấp cho cơ quan, cá nhân thuộc quyền quản lý nhằm
tăng cường trao đổi văn bản điện tử được ký bằng chữ ký số đã cấp thông qua phần
mềm quản lý văn bản; hệ thống thư điện tử; cổng thông tin điện tử của thành phố;
các trang thông tin điện tử của cơ quan và các hệ thống ứng dụng khác có liên
quan đến việc sử dụng chữ ký số để xác thực.
2. Thường xuyên kiểm tra nhằm bảo đảm
việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số tại cơ quan mình được thực hiện
theo Quy chế này và các quy định khác có liên quan.
3. Căn cứ yêu cầu bảo đảm an toàn và
xác thực thông tin trong giao dịch điện tử phục vụ nhiệm vụ của cơ quan, đề xuất
cấp, thu hồi, mở khóa chứng thư số cho cơ quan, cá nhân thuộc quyền quản lý.
4. Chịu trách nhiệm về tính chính xác
của các thông tin về thuê bao đề nghị cấp, thu hồi, mở khóa chứng thư số thuộc
cơ quan mình quản lý.
5. Định kỳ (trước ngày 15/11 hằng
năm) thực hiện kiểm tra, báo cáo về việc quản lý và sử dụng, chữ ký số, chứng
thư số trong hoạt động của cơ quan theo Biểu mẫu tại Phụ
lục III Quy chế này, gửi về UBND thành phố (thông qua Sở Thông tin và Truyền
thông) để tổng hợp, nắm tình hình.
6. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan có liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số của cơ quan, cá nhân thuộc quyền quản lý.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Khen
thưởng, xử lý vi phạm
1. Sở Thông tin và Truyền thông đưa các
tiêu chí đánh giá tình hình triển khai chữ ký số vào trong Bộ Chỉ số đánh giá,
xếp hạng ứng dụng và phát triển CNTT, trên cơ sở đó đề xuất UBND thành phố xem
xét khen thưởng các cơ quan, cá nhân theo quy định hiện hành.
2. Các hình thức kỷ luật: áp dụng đối
với cá nhân và người đứng đầu cơ quan khi vi phạm nguyên tắc quản lý và sử dụng
chứng thư số:
a) Không khen thưởng trong năm hoặc xử
lý kỷ luật theo quy định tùy theo mức độ và tính chất vi phạm đối với các cá
nhân để thất lạc chứng thư số;
b) Các hình thức kỷ luật khác (theo
quy định hiện hành): áp dụng cho các trường hợp sử dụng chứng thư số không đúng
pháp luật.
Điều 21. Điều
khoản thi hành
1. Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, triển khai
và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chi tiết về công tác văn thư lưu trữ đối với
văn bản điện tử đi và đến có ký số, tạo lập thư mục lưu trữ và giao nộp hồ sơ
lưu trữ văn bản điện tử có ký số để các cơ quan nhà nước của thành phố thực hiện.
3. Các cơ quan quy định tại Khoản 2
Điều 1 Quy chế này có trách nhiệm tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện
tại cơ quan mình quản lý theo đúng các quy định tại Quy chế này.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc và cần sửa đổi, bổ sung Quy chế này, các cơ quan và
cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo
đề xuất UBND thành phố xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
MẪU DÀNH CHO THUÊ BAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 9642/QĐ-UBND ngày 31 tháng
12 năm 2014 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Mẫu số
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁ NHÂN
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông.
Họ và tên (chữ in
hoa);......................................................................................................
Giới tính: □
Nam □ Nữ
Ngày sinh: …………/…………/…………Nơi
sinh:................................................................
Số CMND/Hộ chiếu: …………………………Ngày cấp:…………………Nơi
cấp:......................
Địa chỉ thường
trú:...........................................................................................................
Nơi công tác: ………………………………Điện thoại:……………………Fax:...........................
Chức vụ:……………………………………Cơ quan, đơn vị:....................................................
Địa chỉ thư điện tử (1):………………………………
Điện thoại nhà riêng:................................
Di động: …………………………
Số chứng thư số cũ (nếu có):…………………
Ngày cấp:……………Ngày hết hạn:.................
Thời hạn đề nghị cấp (tối đa là 05
năm tính từ ngày cấp chứng thư số):…………………năm.
Tài liệu kèm theo (2):
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận
đã đăng ký mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước đã được cấp
theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu;
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận
chức danh của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước
đó.
Tôi cam đoan những thông tin khai
trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nếu được chấp thuận cấp chứng thư số,
tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định về quản Iý sử dụng chữ ký số,
chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp
(Ký tên, đóng dấu)
|
………, ngày……
tháng…… năm……
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ
hộp thư liên lạc chính của thuê bao (bắt buộc là địa chỉ thư điện tử thuộc hệ
thống chính trị).
(2) Tài liệu kèm theo: Áp dụng đối
với trường hợp đề nghị cấp chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ
chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu
Mẫu số 02
<TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
|
…………, ngày……
tháng…… năm ……
|
DANH
SÁCH TỔNG HỢP ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông.
Số lượng đăng ký:…………………………
Danh sách đăng ký:………………………
STT
|
Họ tên
|
Ngày sinh
|
Số CMND/Hộ chiếu/ngày
cấp/nơi cấp
|
Tên cơ quan,
đơn vị
|
Chức vụ
|
Chức danh của
người có thẩm quyền (1)
|
Địa chỉ thư điện
tử (2)
|
Số chứng thư số
cũ (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo: Giấy đề nghị cấp chứng thư số của cán bộ, công chức, viên chức thuộc
cơ quan, tổ chức (Mẫu số 01)
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp đề nghị cấp chứng
thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật
về quản lý và sử dụng con dấu thì ghi rõ chức danh về tên cơ quan, tổ chức được
cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu và gửi kèm các tài liệu sau
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận
đã đăng ký mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước đã được cấp
theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu;
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận chức
danh của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước đó.
(2) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ
hộp thư liên lạc chính của thuê bao (bắt buộc là địa chỉ thư điện tử thuộc hệ
thống chính trị).
Mẫu số
3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) CHỨNG THƯ SỐ CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông.
I. Thông tin người quản lý chứng
thư số:
Họ và tên (chữ in hoa):………………………………………… Giới tính:
□ Nam □ Nữ
Ngày sinh: …………/…………/…………Nơi
sinh:.............................................................
Số CMND/Hộ chiếu: …………………………Ngày cấp:…………………Nơi
cấp:...............
Địa chỉ thư điện tử:...........................................................................................................
Cơ quan, đơn vị công tác
(1):............................................................................................
Chức vụ:..........................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Điện thoại……………………………………………
Fax:..........................................................
II. Thông tin đăng ký chứng thư số:
Tên cơ quan, đơn vị được cấp chứng
thư số (1):................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử
(2):......................................................................................................
Số chứng thư số cũ (nếu có):……………………
Ngày cấp:…………Ngày hết hạn:.................
Thời hạn hiệu lực của chứng thư số (tối
đa là 05 năm tính từ ngày cấp chứng thư số):…………… năm.
Tài liệu kèm theo: Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dâu của cơ quan, tổ
chức, đơn vị đề nghị cấp chứng thư số.
Tôi cam đoan những thông tin khai
trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật;
Nếu được chấp thuận cấp chứng thư số,
tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định về quản lý sử dụng chữ ký số,
chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
………, ngày……
tháng…… năm……
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Điền đầy đủ thông tin của các cơ
quan quản lý cấp trên.
(2) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ
hộp thư liên lạc chính của cơ quan, tổ chức, đơn vị (bắt buộc là địa chỉ thư điện
tử thuộc hệ thống chính trị).
Mẫu 04
<TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
|
…………, ngày……
tháng…… năm ……
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) CHỨNG THƯ SỐ CHO TỔ CHỨC
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông.
Số lượng đăng ký:…………………………
Danh sách đăng ký:………………………
STT
|
Thông tin người quản lý chứng thư số
|
Thông tin đăng
ký chứng thư số
|
Số chứng thư số
cũ (nếu có)
|
Họ tên
|
Ngày sinh
|
Số CMND/ Ngày cấp/
Nơi cấp
|
Cơ quan, đơn vị
công tác (*)
|
Địa chỉ thư điện
tử
|
Tên cơ quan,
đơn vị (*)
|
Tỉnh/ Thành phố
|
Địa chỉ thư điện
tử
|
Chứng thư số
dùng cho mã hóa
|
Chứng thư số
dùng cho ký số
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
□
|
□
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Các bản sao giấy chứng nhận và đăng
ký mẫu dấu của cơ quan, đơn vị phải được gửi kèm theo danh sách này.
(*) Đề nghị cung cấp đầy đủ thông
tin của các cơ quan quản lý cấp trên.
Mẫu số
05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) CHỨNG THƯ SỐ CHO THIẾT BỊ, DỊCH VỤ, PHẦN MỀM
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông.
I. Thông tin người quản lý chứng
thư số:
Họ và tên (chữ in hoa):………………………………………… Giới tính:
□ Nam □ Nữ
Ngày sinh: …………/…………/…………Nơi
sinh:..........................................................
Số CMND/Hộ chiếu: …………………………Ngày cấp:…………………Nơi
cấp:...........
Địa chỉ thư điện tử
:..........................................................................................................
Cơ quan, đơn vị công tác
(1):............................................................................................
Chức vụ:..........................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Điện thoại……………………………………………
Fax:........................................................
II. Thông tin đăng ký chứng thư số:
Loại chứng thư số (1):......................................................................................................
Tên đăng ký chứng thư số
(2):...........................................................................................
Đơn vị quản lý thiết bị (3):..................................................................................................
Số chứng thư số cũ (nếu có):………………
Ngày cấp:…………… Ngày hết hạn:...................
Thời hạn hiệu lực của chứng thư số (tối
đa là 05 năm tính từ ngày cấp chứng thư số):…………… năm.
Tôi cam đoan những thông tin khai
trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nếu được chấp thuận cấp chứng thư số,
tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số,
chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Xác nhận của cơ quan, đơn vị đăng ký
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
………, ngày……
tháng…… năm……
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Các loại chứng thư số: Web Server
(SSL), VPN Server, Mail Server (nếu là loại khác thì ghi rõ mục đích sử dụng)
(2) Tên đăng ký chứng thư số được
khai báo thông tin theo thứ tự ưu tiên sau: Tên miền hoặc Địa chỉ IP hoặc Tên
thiết bị.
(3) Điền đầy đủ thông tin của các
cơ quan quản lý cấp trên.
Mẫu số
06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông.
Họ và tên thuê bao(chữ in
hoa):.......................................... Giới tính: □ Nam
□ Nữ
Ngày sinh: ……………………Nơi sinh:………………………… Quốc tịch:...................
Số CMND/Hộ chiếu: …………………………Ngày cấp:………………Nơi cấp:............
Địa chỉ thường trú:
.......................................................................................................
Nơi công tác:………………………… Điện thoại:………………………
Fax:..................
Chức vụ:…………………………… Bộ phận:…………………
Thư điện tử (1):.............
Điện thoại nhà
riêng:…………………………………………… Di động:.........................
Đề nghị thu hồi chứng thư số:
Số chứng thư số:…………………… Ngày cấp:……………
Ngày hết hạn:.......................
Lý do thu hồi
(2):..............................................................................................................
Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp
(Ký tên, đóng dấu)
|
………, ngày……
tháng…… năm……
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ
hộp thư liên lạc của thuê bao đã sử dụng để đề nghị cấp chứng thư số,
(2) Lý do thu hồi theo quy định tại
Khoản 1 Điều 7 Quy chế này.
Mẫu số
07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông.
I. Thông tin người quản lý chứng
thư số:
Họ và tên (chữ in
hoa):........................................................ Giới tính: □
Nam □ Nữ
Ngày sinh: …………/…………/…………Nơi
sinh:........................................................
Số CMND/Hộ chiếu: …………………………Ngày cấp:………………Nơi
cấp:.............
Địa chỉ thư điện tử
:......................................................................................................
Cơ quan, đơn vị công tác
(1):.......................................................................................
Chức vụ:.......................................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................
Điện thoại……………………………………………
Fax:...............................................
II. Thông tin chứng thư số đề nghị
thu hồi:
Tên cơ quan, đơn vị được cấp chứng
thư số (1):.........................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử
(2):......................................................................................................
Đề nghị thu hồi chứng thư số:
Số chứng thư số:…………………………… ngày cấp:………………
ngày hết hạn:..................
Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp
(Ký tên, đóng dấu)
|
………, ngày……
tháng…… năm……
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Điền đầy đủ thông tin của các
cơ quan quản lý cấp trên.
(2) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ
hộp thư liên lạc chính của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã sử dụng để đề nghị cấp
chứng thư số (bắt buộc là địa chỉ thư điện tử thuộc hệ thống chính trị).
(3) Lý do thu hồi theo quy định tại
Khoản 1 Điền 7 Quy chế này.
Mẫu số
08
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ CHO THIẾT BỊ
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông.
I. Thông tin người quản lý chứng
thư số:
Họ và tên (chữ in
hoa):....................................................... Giới tính: □
Nam □ Nữ
Ngày sinh: …………/…………/…………Nơi
sinh:.........................................................
Số CMND/Hộ chiếu: …………………………Ngày cấp:………………
Nơi cấp:.............
Địa chỉ thư điện tử
:.......................................................................................................
Cơ quan, đơn vị công tác
(1):........................................................................................
Chức vụ:..........................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Điện thoại……………………………………………
Fax:...............................................
II. Thông tin chứng thư số đề nghị
thu hồi:
Tên cơ quan, đơn vị quản lý thiết bị
(1):.......................................................................
Đề nghị thu hồi chứng thư số:
Số chứng thư số:………………………… Ngày cấp:……………
Ngày hết hạn:...........
Lý do thu hồi
(2):..............................................................................................................
Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp
(Ký tên, đóng dấu)
|
………, ngày……
tháng…… năm……
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Điền đầy đủ thông tin của các
cơ quan quản lý cấp trên.
(2) Lý do thu hồi theo quy định tại
Khoản 1 Điều 7 Quy chế này.
Mẫu số 09
<TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
V/v đề nghị hỗ trợ mở khóa thiết bị USB Token
|
…………, ngày …
tháng … năm ……
|
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông.
Trong thời gian qua, <cơ quan,
đơn vị> đã sử dụng chứng thư số do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp để bảo đảm
an toàn cho các giao dịch điện tử, phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành, tác
nghiệp. Hiện nay, chúng tôi có một số thiết bị USB Token được cấp đã bị khóa và
không còn sử dụng được nữa.
Để tiếp tục sử dụng chứng thư số phục
vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp của mình, <cơ quan, đơn vị>
đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông hỗ trợ mở khóa thiết bị USB Token với các
thông tin cụ thể như sau:
1. Thông tin về thiết bị lưu khóa
cần mở:
TT
|
Số hiệu thiết bị
(serial number)
|
Loại chứng thư
số
|
Họ tên người quản
lý thiết bị USB Token
|
Số CMND của người
quản lý
|
1
|
|
(cá nhân/tổ chức)
|
|
|
2
|
|
(cá nhân/tổ chức)
|
|
|
2. Thông tin về người lập đề nghị
hỗ trợ mở khóa thiết bị USB Token:
Họ và
tên:........................................................................................................................
Số
CMND:.......................................................................................................................
Đơn vị công
tác:...............................................................................................................
Số điện thoại di động:.......................................................................................................
Số điện thoại cố định cơ
quan:..........................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
MẪU DÀNH CHO NGƯỜI QUẢN LÝ THUÊ BAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 9642/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
UBND thành phố Đà Nẵng)
Mẫu số 10
<Cơ quan của
người quản lý thuê bao>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
|
…………, ngày …
tháng … năm ……
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Kính
gửi: Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền, Ban Cơ yếu
Chính phủ.
Số lượng đăng ký:…………………………………………………
Danh sách đăng ký:
STT
|
Họ tên
|
Ngày sinh
|
Số CMND/Hộ chiếu/ngày
cấp/nơi cấp
|
Tên cơ quan,
đơn vị
|
Tỉnh/ Thành phố
|
Chức vụ
|
Chức danh của
người có thẩm quyền
|
Địa chỉ thư điện
tử
|
Số chứng thư số
cũ (nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người quản lý
thuê bao
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 11
<Cơ quan của
người quản lý thuê bao>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
|
…………, ngày …
tháng … năm ……
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
Kính
gửi: Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền, Ban Cơ yếu Chính
phủ.
Số lượng đăng ký:…………………………………………………
Danh sách đăng ký:
STT
|
Thông tin người
quản lý chứng thư số
|
Thông tin đăng ký
chứng thư số
|
Số chứng thư số
cũ (nếu có)
|
Họ tên
|
Ngày sinh
|
Số CMND/ Ngày cấp/
Nơi cấp
|
Cơ quan, đơn vị
công tác
|
Địa chỉ thư điện
tử
|
Tên cơ quan,
đơn vị
|
Tỉnh/ Thành phố
|
Địa chỉ thư điện
tử
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người quản lý
thuê bao
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 12
<Cơ quan của
người quản lý thuê bao>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
|
…………, ngày …
tháng … năm ……
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO THIẾT BỊ
Kính
gửi: Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền, Ban Cơ yếu Chính
phủ.
Số lượng đăng ký:…………………………………………………
Danh sách đăng ký:
STT
|
Thông tin người
quản lý chứng thư số
|
Thông tin đăng
ký chứng thư số
|
Số chứng thư số
cũ (nếu có)
|
Họ tên
|
Ngày sinh
|
Số CMND/ Ngày cấp/
Nơi cấp
|
Địa chỉ thư điện
tử
|
Cơ quan đơn vị
công tác
|
Tên miền/ Địa
chỉ IP/ Tên thiết bị
|
Loại chứng thư
số
|
Đơn vị quản lý
thiết bị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người quản lý
thuê bao
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
13
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN
BẢN GIAO NHẬN CHỨNG THƯ SỐ
Hôm nay, vào lúc……………… giờ………… ngày..../..../………,
tại......................................
chúng tôi gồm:
I. Bên giao:
Đơn vị:.............................................................................................................................
Địa chỉ đơn vị:..................................................................................................................
Đại diện:..........................................................................................................................
Chức vụ:..........................................................................................................................
II. Bên nhận:
Đơn vị:.............................................................................................................................
Địa chỉ đơn vị:..................................................................................................................
Đại diện:..........................................................................................................................
Chức vụ:..........................................................................................................................
Hai bên thống nhất việc giao nhận chứng
thư số như sau:
Bên giao đã giao cho Bên nhận:
………………… (bằng chữ:…………………… ) bộ chứng thư số. cụ thể như sau:
STT
|
Họ tên
|
Số hiệu chứng
thư số
|
Số hiệu thiết bị
lưu khóa bí mật
|
Lý do giao nhận
(1)
|
Thời điểm có hiệu
lực của chứng thư số (2) (Ngày/tháng/năm)
|
Ghi chú (3)
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản giao nhận được làm thành 02 (hai)
bản, Bên giao giữ 01 (một) bản, Bên nhận giữ 01 (một) bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN
GIAO
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi: “Cấp mới” trường hợp cấp
mới chứng thư số, “Thu hồi” trường hợp thu hồi chứng thư số
(2) Trường hợp cấp mới chứng thư số
thì ghi rõ thời điểm đề nghị có hiện lực của chứng thư số
(3)Trường hợp thu hồi chứng thư số
thiếu thiết bị lưu khóa bí mật thì ghi rõ lý do thu hồi.
Mẫu số 14
<Cơ quan của
người quản lý thuê bao>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
|
…………, ngày …
tháng … năm ……
|
THÔNG BÁO
Về
việc đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư số
Kính
gửi: Ban Cơ yếu Chính phủ.
Số lượng đề nghị:.………………………………………………………….
Danh sách đề nghị:
STT
|
Họ tên
|
Địa chỉ thư điện
tử (*)
|
Số hiệu chứng
thư số
|
Thời gian bàn
giao chứng thư số cho thuê bao (Ngày/tháng/năm)
|
Thời điểm đề
nghị có hiệu lực (Ngày/tháng/năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người quản lý
thuê bao
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ
hộp thư liên lạc của thuê bao đã sử dụng để đề nghị cấp chứng thư số:
Mẫu số 15
<Cơ quan của
người quản lý thuê bao>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
|
…………, ngày …
tháng … năm ……
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Kính
gửi: Ban Cơ yếu Chính phủ.
Số lượng chứng thư số đề nghị thu hồi:…………………………………………………
Danh sách thu hồi:
TT
|
Số hiệu chứng thư
số
|
Loại chứng thư
số
|
Họ tên người quản
lý chứng thư số
|
Số CMND của người
quản lý chứng thư số
|
Lý do thu hồi
|
1
|
|
(cá nhân/tổ chức)
|
|
|
|
2
|
|
(cá nhân/tổ chức)
|
|
|
|
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người quản lý
thuê bao
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 16
<TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
V/v đề nghị hỗ trợ mở khóa thiết bị USB Token
|
…………, ngày …
tháng … năm ……
|
Kính
gửi: Cục Quản lý Kỹ thuật nghiệp vụ mật mã/Ban Cơ yếu
Chính phủ.
Trong thời gian qua, thành phố Đà Nẵng
đã sử dụng chứng thư số do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp để bảo đảm an toàn cho các
giao dịch điện tử, phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp. Hiện nay,
chúng tôi có một số thiết bị USB Token được cấp đã bị khóa và không còn sử dụng
được nữa.
Để tiếp tục sử dụng chứng thư số phục
vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp trong các cơ quan nhà nước trên địa
bàn thành phố, kính đề nghị Cục Quản lý Kỹ thuật Nghiệp vụ Mật mã hỗ trợ mở
khóa thiết bị USB Token với các thông tin cụ thể như sau:
1. Thông tin về thiết bị lưu khóa
cần mở:
TT
|
Số hiệu thiết bị
(serial number)
|
Loại chứng thư
số
|
Họ tên người quản
lý thiết bị USB Token
|
Số CMND của người
quản lý
|
1
|
|
(cá nhân/tổ chức)
|
|
|
2
|
|
(cá nhân/tổ chức)
|
|
|
2. Thông tin về người lập đề nghị
hỗ trợ mở khóa thiết bị USB Token:
Họ và
tên:........................................................................................................................
Số CMND:.......................................................................................................................
Đơn vị công
tác:...............................................................................................................
Số điện thoại di động:.......................................................................................................
Số điện thoại cố định cơ
quan:..........................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ
CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 9642/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
UBND thành phố Đà Nẵng)
<TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…………,
ngày…… tháng…… năm……
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng.
<Tên cơ quan, đơn vị> báo cáo tình hình sử dụng chữ ký số chuyên dùng 6 tháng đầu năm…… [hoặc
6 tháng cuối năm……] như sau:
STT
|
Loại văn bản
|
Số lượng phát
hành
|
Số lượng phát
hành bằng chữ ký điện tử
|
A
|
Trong hoạt động nội bộ của mỗi cơ quan
|
1
|
Lịch làm việc
|
|
|
2
|
Giấy mời họp
|
|
|
3
|
Báo cáo định kỳ các cấp
|
|
|
4
|
Văn bản để biết, để báo cáo
|
|
|
5
|
Văn bản đề nghị góp ý, kèm theo dự thảo
|
|
|
6
|
Thông báo
|
|
|
7
|
Chương trình, Kế hoạch
|
|
|
8
|
Các loại tài liệu khác (nếu có, ghi cụ thể):
|
|
|
|
- Loại 1………………………………………
|
|
|
|
- Loại 2………………………………………
|
|
|
|
- Loại 3………………………………………
|
|
|
B
|
Với cơ quan, tổ chức, cá nhân bên ngoài
|
1
|
Văn bản hành chính
|
|
|
2
|
Hồ sơ công việc
|
|
|
3
|
Gửi bản điện tử kèm theo văn bản giấy cho Chính
phủ
|
|
|
4
|
Gửi bản điện tử kèm theo văn bản giấy cho UBND
các cấp
|
|
|
Kiến nghị, đề xuất:............................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|