BỘ
CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
09/2011/TT-BCT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ VÀ
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị quyết 59/NQ-CP về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ
ký số;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định
về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư
số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Bộ Công Thương như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này
quy định việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ
ký số trong giao dịch điện tử của Bộ Công Thương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức,
cá nhân thuộc Bộ Công Thương, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
2. Tổ chức,
cá nhân khác lựa chọn sử dụng dịch vụ chữ ký số của Bộ Công Thương trong các hoạt
động giao dịch điện tử do Bộ Công Thương tổ chức.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông
tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Chứng
thư số” là một dạng chứng thư điện tử do Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số
của Bộ Công Thương cấp.
2. “Chữ ký
số” là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp
dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng theo đó người có được thông điệp
dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:
a) Việc biến
đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai
trong cùng một cặp khóa;
b) Sự toàn vẹn
nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.
3. “Dịch vụ
chứng thực chữ ký số” là một loại hình dịch vụ do Tổ chức cung cấp dịch vụ
chữ ký số của Bộ Công Thương quản lý. Dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm:
a) Tạo cặp
khóa bao gồm khóa công khai và khóa bí mật cho thuê bao;
b) Cấp, gia hạn,
tạm dừng, phục hồi và thu hồi chứng thư số của thuê bao;
c) Duy trì trực
tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số;
d) Những dịch
vụ khác có liên quan theo quy định của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15
tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện
tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số (gọi tắt là Nghị định chữ ký số).
4. “Ký số”
là việc đưa khóa bí mật vào một chương trình phần mềm để tự động tạo và gắn chữ
ký số vào thông điệp dữ liệu.
5. “Người
ký” là thuê bao dùng đúng khóa bí mật của mình để ký số vào một thông điệp
dữ liệu.
6. “Người
nhận” là tổ chức, cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người
ký, sử dụng chứng thư số của người ký đó để kiểm tra chữ ký số trong thông điệp
dữ liệu nhận được và tiến hành các hoạt động, giao dịch có liên quan.
7. “Thuê
bao” là tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 Thông tư này; được Tổ chức
cung cấp dịch vụ chữ ký số của Bộ Công Thương cấp chứng thư số; chấp nhận chứng
thư số và giữ khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số được
cấp.
8. “Tổ chức
quản lý thuê bao” là các đơn vị thuộc Bộ Công Thương, hoặc các tổ chức khác
đề nghị cấp chứng thư số cho tổ chức, cá nhân thuộc tổ chức mình và chịu trách
nhiệm theo quy định của pháp luật về quản lý tổ chức, cá nhân đó.
9. “Giao dịch
điện tử của Bộ Công Thương” là các hoạt động, nghiệp vụ được tiến hành bằng
phương thức điện tử của Bộ Công Thương.
Điều 4. Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số của Bộ Công Thương
Tổ chức cung
cấp dịch vụ chữ ký số của Bộ Công Thương, do Cục Thương mại điện tử và Công nghệ
thông tin quản lý, điều hành và là tổ chức duy nhất của Bộ Công Thương cung cấp
dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Điều 5. Chứng thư số
1. Nội dung
chứng thư số:
Chứng thư số
do Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số của Bộ Công Thương quản lý phải bao gồm
các nội dung sau:
a) Tên tổ chức
cung cấp dịch vụ chữ ký số;
b) Tên thuê
bao;
c) Tên tổ chức
quản lý thuê bao;
d) Số hiệu của
chứng thư số;
đ) Thời hạn
có hiệu lực của chứng thư số;
e) Khóa công
khai của thuê bao;
g) Chữ ký số
của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;
h) Các hạn chế
về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số;
i) Các hạn chế
về trách nhiệm pháp lý của Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;
k) Các thông
tin khác cho mục đích quản lý, sử dụng, an toàn, bảo mật do Tổ chức cung cấp dịch
vụ chữ ký số quy định.
2. Thời gian
có hiệu lực của chứng thư số:
Không quá 05
(năm) năm đối với chứng thư số của thuê bao.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA
TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỮ KÝ SỐ, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦACÁC ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG
DỊCH VỤ CHỮ KÝ SỐ
Điều 6. Chức
năng, nhiệm vụ của Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số
1. Quản lý việc cấp, gia hạn, tạm dừng, thu hồi, khôi phục chứng thư số
và thay đổi cặp khóa cho thuê bao khi có yêu cầu. Hình thành và phát triển dịch
vụ bảo đảm an toàn và an ninh thông tin; cung cấp dịch vụ chữ ký số.
2. Quản lý, vận
hành hệ thống trang thiết bị kỹ thuật cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của
Bộ Công Thương, nghiên cứu, nâng cấp, đảm bảo duy trì hoạt động cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký số của Bộ Công Thương an toàn, liên tục. Thử nghiệm và đề xuất
ứng dụng các công nghệ mới để đảm bảo an ninh, an toàn thông tin phục vụ giao dịch
điện tử.
3. Lưu trữ đầy
đủ, chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ việc quản lý chứng thư
số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực. Trong trường hợp chứng thư bị
thu hồi thì phải lưu trữ các thông tin chứng thư số của thuê bao trong thời hạn
ít nhất 05 năm kể từ khi chứng thư số bị thu hồi.
4. Tổ chức
cung cấp dịch vụ chữ ký số có chức năng chứng thực các chữ ký số lưu hành trên
các văn bản, tài liệu điện tử và trong các giao dịch điện tử.
5. Hướng dẫn
các tổ chức quản lý thuê bao, thuê bao thực hiện đúng các quy định tại Thông tư
này.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức quản lý thuê bao
1. Được cung
cấp các thông tin hướng dẫn về trình tự, thủ tục cấp phát, quản lý và sử dụng
chứng thư số.
2. Được yêu cầu
Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số cấp, gia hạn, tạm dừng, khôi phục, thu hồi
chứng thư số hoặc thay đổi cặp khóa cho các thuê bao do mình quản lý.
3. Chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên giấy đề nghị cấp, gia hạn, tạm dừng,
khôi phục, thu hồi chứng thư số và thay đổi cặp khóa của thuê bao do mình quản
lý.
4. Hướng dẫn,
kiểm tra các thuê bao thuộc tổ chức mình quản lý, sử dụng chứng thư số và khóa
bí mật theo đúng các quy định tại Thông tư này.
5. Thông báo
kịp thời bằng văn bản cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số tạm dừng hoặc thu
hồi chứng thư số của thuê bao trong các trường hợp quy định tại Điều 15 Thông
tư này.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của thuê bao
1. Được cung
cấp các thông tin hướng dẫn về trình tự, thủ tục cấp phát, quản lý và sử dụng
chứng thư số.
2. Thông qua
tổ chức quản lý thuê bao của mình để đề nghị cấp, gia hạn, tạm dừng, khôi phục,
thu hồi chứng thư số hoặc thay đổi cặp khóa.
3. Thuê bao
có thể trực tiếp gửi văn bản đề nghị Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số tạm dừng
chứng thư số của mình và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về đề nghị đó.
4. Sử dụng chứng
thư số đúng mục đích đã đăng ký.
5. Bảo quản
và sử dụng khóa bí mật, các dữ liệu trong thiết bị lưu giữ khóa bí mật theo chế
độ “Mật”.
6. Thông báo
kịp thời cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số và tổ chức quản lý thuê bao của
mình trong trường hợp phát hiện hoặc nghi ngờ chứng thư số, khóa bí mật không
còn an toàn.
7. Tuân thủ
các quy định khác của pháp luật về quản lý và sử dụng chứng thư số.
Điều 9. Nghĩa vụ của người nhận
1. Trước khi
chấp nhận chữ ký số của người ký, người nhận phải kiểm tra những thông tin sau:
a) Hiệu lực,
phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm chứng thư số của người ký và chữ ký số của
Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;
b) Chữ ký số
phải được tạo bởi khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số của
người ký.
2. Người nhận
phải chịu mọi thiệt hại xảy ra trong trường hợp sau:
a) Không tuân
thủ các quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đã biết hoặc
được thông báo về sự không còn tin cậy của chứng thư số và khóa bí mật của người
ký.
Chương III
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ
KÝ SỐ
Điều 10. Đăng ký sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số
1. Tổ chức,
cá nhân tham gia sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số của Bộ Công Thương đăng
ký một trong các thủ tục sau:
a) Cấp chứng
thư số (quy định tại Điều 12 của Thông tư này);
b) Gia hạn chứng
thư số (quy định tại Điều 13 của Thông tư này);
c) Thay đổi cặp
khóa (quy định tại Điều 14 của Thông tư này);
d) Tạm dừng,
thu hồi chứng thư số (quy định tại Điều 15 của Thông tư này);
đ) Khôi phục
chứng thư số (quy định tại Điều 16 của Thông tư này).
2. Tổ chức,
cá nhân có thể lựa chọn đăng ký qua mạng Internet tại địa chỉ
http://www.vsign.vn hoặc đăng ký tại Trụ sở của Bộ Công Thương - Cục Thương mại
điện tử và Công nghệ thông tin, 25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điều 11. Trình tự đăng ký sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số
qua mạng Internet
1. Tổ chức, cá nhân phải khai báo các thông tin vào phần mềm do Bộ Công Thương cung cấp và gửi
dữ liệu điện tử về Bộ Công Thương. Hồ sơ nộp qua mạng Internet bao gồm:
a) Bản khai
điện tử yêu cầu đăng ký sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số của tổ chức, cá
nhân;
b) Bản scan từ
bản gốc quyết định thành lập của tổ chức quản lý thuê bao đối với hồ sơ đề nghị
cấp chứng thư số lần đầu (không áp dụng đối với các đơn vị thuộc Bộ Công
Thương).
2. Các cán bộ
tiếp nhận hồ sơ và tiến hành xem xét thông tin khai báo qua mạng Internet và
thông báo kết quả kiểm tra qua mạng Internet về cho các tổ chức, cá nhân. Kết
quả kiểm tra có thể thuộc một trong hai trường hợp sau:
a) Đồng ý qua
mạng Internet trong trường hợp các thông tin khai báo qua mạng Internet phù hợp
và hợp lệ;
b) Đề nghị tổ
chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung thông tin.
3. Đối với
trường hợp yêu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin, tổ chức, cá nhân tiến hành sửa đổi,
bổ sung thông tin theo yêu cầu của tổ chức cấp và truyền dữ liệu khai báo này qua mạng Internet về tổ chức cấp để kiểm tra
lại cho đến khi các thông tin phù hợp với yêu cầu của tổ chức cấp.
4. Sau khi nhận
được thông báo chấp nhận của tổ chức cấp về
việc thông tin hồ sơ khai báo qua mạng Internet đã đầy đủ, hợp lệ, đơn vị chịu
trách nhiệm cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số sẽ tiến hành cung cấp dịch vụ
theo yêu cầu. Kết quả sẽ được trả về qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ
sở của Bộ Công Thương.
Điều 12. Cấp chứng thư số
1. Điều kiện
đề nghị cấp chứng thư số:
Tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp chứng thư số phải thỏa mãn các điều kiện sau:
a) Điều kiện
chung:
- Thuộc đối tượng
theo quy định tại Điều 2 Thông tư này;
- Chấp thuận
tuân thủ các quy định đối với thuê bao tại Thông tư này.
b) Điều kiện
bổ sung đối với các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2:
- Là doanh
nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
- Có khả năng
trang bị các thiết bị kỹ thuật, tổ chức và duy trì hoạt động phù hợp với hệ thống
giao dịch điện tử của Bộ Công Thương;
- Người đại
diện theo pháp luật hiểu biết pháp luật về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ
ký số.
2. Hồ sơ đề
nghị cấp chứng thư số:
Tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp chứng thư số có thể khai báo trực tuyến qua mạng Internet hoặc
nộp tại trụ sở của Bộ Công Thương (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện). Trong
trường hợp tổ chức, cá nhân lựa chọn nộp hồ sơ qua mạng Internet sẽ thực hiện
theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này.
Trong trường
hợp tổ chức, cá nhân lựa chọn nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ Công Thương, hồ
sơ đề nghị cấp bao gồm:
a) Giấy đề
nghị cấp chứng thư số (Phụ lục số 1) của tổ chức, cá nhân, có xác nhận của tổ
chức quản lý thuê bao;
b) Bản sao hợp
lệ quyết định thành lập của tổ chức quản lý thuê bao đối với hồ sơ đề nghị cấp
chứng thư số lần đầu (không áp dụng đối với các đơn vị thuộc Bộ Công Thương).
3. Trong thời
hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp chứng
thư số hợp lệ, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm kiểm tra, cấp
chứng thư số cho thuê bao nếu đủ điều kiện hoặc có văn bản từ chối trong đó nêu
rõ lý do từ chối nếu không đủ điều kiện cấp chứng thư số.
Điều 13. Gia hạn chứng thư số
1. Thủ tục
gia hạn chứng thư số:
a) Chứng thư
số được đề nghị gia hạn phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất là 30 ngày;
b) Tổ chức,
cá nhân gia hạn chứng thư số có thể khai báo trực tuyến qua mạng Internet hoặc
nộp tại trụ sở Bộ Công Thương (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) giấy đề nghị
gia hạn chứng thư số của thuê bao, có xác nhận của tổ chức quản lý thuê bao (Phụ
lục số 2);
c) Mỗi chứng
thư số được gia hạn không quá 03 (ba) lần, thời gian gia hạn cho mỗi lần không
quá 01 (một) năm.
2. Thời hạn xử
lý hồ sơ gia hạn chứng thư số:
Trong thời hạn
không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn chứng
thư số hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm kiểm tra, gia
hạn chứng thư số cho thuê bao nếu đủ điều kiện hoặc có văn bản từ chối trong đó
nêu rõ lý do từ chối nếu không đủ điều kiện gia hạn chứng thư số.
Điều 14. Thay đổi cặp khóa
1. Điều kiện
thay đổi cặp khóa:
a) Có yêu cầu
thay đổi cặp khóa của thuê bao và phải đảm bảo thời hạn sử dụng còn lại của chứng
thư số ít nhất là 30 (ba mươi) ngày;
b) Tổ chức,
cá nhân muốn thay đổi cặp khóa có thể khai báo trực tuyến qua mạng Internet hoặc
nộp tại trụ sở Bộ Công Thương (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) giấy đề nghị
thay đổi cặp khóa (Phụ lục số 6) của thuê bao, có xác nhận của tổ chức quản lý
thuê bao.
2. Thay đổi cặp
khóa được tiến hành như sau:
a) Đảm bảo
kênh thông tin tiếp nhận yêu cầu thay đổi cặp khóa hoạt động 24 (hai mươi tư)
giờ trong ngày và 7 (bảy) ngày trong tuần;
b) Trong thời
hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thay đổi
khóa hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số kiểm tra, thay đổi cặp khóa cho
thuê bao;
c) Lưu trữ
thông tin liên quan đến hoạt động thay đổi cặp khóa trong thời gian ít nhất 05
năm, kể từ thời điểm thay đổi.
Điều 15. Tạm dừng, thu hồi chứng thư số
1. Chứng thư
số của thuê bao bị tạm dừng trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức,
cá nhân muốn tạm dừng chứng thư số có thể khai báo trực tuyến qua mạng Internet
hoặc nộp tại trụ sở Bộ Công Thương (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) văn bản
yêu cầu từ thuê bao, có xác nhận của tổ chức quản lý thuê bao (Phụ lục số 3)
trong các trường hợp: khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu giữ khóa
bí mật bị thất lạc, bị sao chép hoặc các trường hợp mất an toàn khác;
b) Theo yêu cầu
bằng văn bản từ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Theo yêu cầu
bằng văn bản từ tổ chức quản lý thuê bao;
d) Tổ chức
cung cấp dịch vụ chữ ký số có đủ căn cứ xác định thuê bao vi phạm các quy định
tại Thông tư này;
đ) Tổ chức
cung cấp dịch vụ chữ ký số phát hiện ra bất cứ sai sót, sự cố nào có thể ảnh hưởng
đến quyền lợi của thuê bao hoặc an ninh, an toàn của hệ thống cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký số.
2. Chứng thư
số của thuê bao bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Chứng thư
số hết hạn sử dụng;
b) Theo yêu cầu
bằng văn bản từ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Tổ chức,
cá nhân muốn thu hồi chứng thư số có thể khai báo trực tuyến qua mạng Internet
hoặc nộp tại trụ sở Bộ Công Thương (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) văn bản
yêu cầu từ thuê bao, có xác nhận của tổ chức quản lý thuê bao (Phụ lục số 5);
d) Theo yêu cầu
bằng văn bản của tổ chức quản lý thuê bao;
đ) Tổ chức quản
lý thuê bao, thuê bao bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật;
e) Có đủ căn
cứ xác định thuê bao vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng khóa bí mật và
thiết bị lưu giữ khóa bí mật tại Thông tư này;
g) Thời gian
tạm dừng chứng thư số tối đa là 06 (sáu) tháng.
3. Tổ chức
cung cấp dịch vụ chữ ký số phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Đảm bảo
kênh thông tin tiếp nhận yêu cầu tạm dừng, thu hồi chứng thư số hoạt động 24
(hai mươi tư) giờ trong ngày và 07 (bảy) ngày trong tuần;
b) Lưu trữ
thông tin liên quan đến hoạt động tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư số trong thời
gian ít nhất 05 (năm) năm kể từ thời điểm chứng thư số bị tạm dừng hoặc thu hồi;
c) Khi nhận
được hồ sơ yêu cầu tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư số của tổ chức, cá nhân hoặc
khi có đủ căn cứ tạm dừng, thu hồi chứng thư số, Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ
ký số phải tiến hành tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư số trong thời hạn không
quá 05 (năm) ngày làm việc.
Điều 16. Khôi phục chứng thư số
1. Chứng thư
số khôi phục trong các trường hợp sau:
a) Theo yêu cầu
bằng văn bản từ phía các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
b) Tổ chức,
cá nhân muốn khôi phục chứng thư số có thể khai báo trực tuyến qua mạng
Internet hoặc nộp tại trụ sở Bộ Công Thương (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện)
văn bản yêu cầu từ thuê bao, có kèm theo xác nhận của tổ chức quản lý thuê bao
(Phụ lục số 4), trong trường hợp thuê bao, tổ chức quản lý thuê bao đã đề nghị
tạm dừng chứng thư số trước đó;
c) Thời gian
tạm dừng chứng thư số theo đề nghị tạm dừng đã hết;
d) Chứng thư
số bị tạm dừng theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 15 Thông tư này và những
sai sót, sự cố đó đã được khắc phục.
2. Trong thời
hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị khôi
phục chứng thư số hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm kiểm
tra, khôi phục chứng thư số cho thuê bao.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Xử lý vi phạm, khiếu nại và giải quyết tranh chấp
Việc xử lý vi
phạm, khiếu nại và giải quyết tranh chấp liên quan đến việc thực hiện Thông tư
này được thực hiện theo quy định của Nghị định chữ ký số và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
Điều 18. Trách nhiệm thi hành
1. Cục Thương
mại điện tử và Công nghệ thông tin có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn,
theo dõi và kiểm tra việc chấp hành Thông tư này của các đơn vị thuộc Bộ Công
Thương và các tổ chức khác có sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số của Bộ Công
Thương;
b) Đảm bảo sự
hoạt động ổn định, an toàn, liên tục của hệ thống chữ ký số, nghiên cứu và triển
khai các công nghệ chữ ký số tiên tiến, phù hợp với hoạt động của Bộ Công
Thương.
2. Thanh tra
Bộ Công Thương có trách nhiệm phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Công nghệ
thông tin kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
3. Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ Công Thương và thủ trưởng các tổ chức khác có sử dụng dịch
vụ chứng thực chữ ký số của Bộ Công Thương có trách nhiệm tổ chức triển khai và
kiểm tra việc thực hiện tại đơn vị mình theo đúng các quy định của Thông tư
này.
Điều 19. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5
năm 2011 và thay thế Quyết định số 40/2008/QĐ-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2008 về
việc ban hành Thông tư quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng
thực chữ ký số của Bộ Công Thương.
Điều 20. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thương mại điện
tử và Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Sở Công Thương; Sở KH&ĐT;
- Công báo; Website Bộ CT;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ CT;
- Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ CT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu: VT; TMĐT; PC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hồ Thị Kim Thoa
|
PHỤ LỤC 1:
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ
Kính
gửi: Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin - Bộ Công Thương
Họ và tên: ........................................................
Giới tính: .........................................
Ngày sinh: ………………….Nơi sinh:
……………………. Quốc tịch: .......................
Số CMND/Hộ chiếu: ………………..
Ngày cấp: …………… Nơi cấp:.......................
Địa chỉ thường trú:
....................................................................................................
Nơi công tác: ……………………. Điện
thoại: ……………….. Fax: ...........................
Điện thoại di động
(*):……………………………. Email (*):……………………..
Chức vụ:
....................................................................................................................
Thời hạn đề nghị cấp (tối đa
là 05 năm tính từ ngày cấp chứng thư số): ...................... năm
- Tôi
cam đoan những thông tin khai báo trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Nếu được
chấp thuận cấp chứng thư số, tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của Bộ Công Thương và của Nhà nước về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số
và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Tên
tổ chức quản lý thuê bao: ………..
Xác
nhận của thủ trưởng đơn vị
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ngày
…tháng … năm …
Người
khai
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích: (*) là những
thông tin không bắt buộc
|
PHỤ LỤC 2:
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CHỨNG THƯ SỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CHỨNG THƯ SỐ
Kính
gửi: Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin - Bộ Công Thương
Họ và tên:
........................................................ Giới tính:
..........................................
Ngày sinh: ……………….Nơi sinh:
……………………. Quốc tịch: ............................
Số CMND/Hộ chiếu: ………………..
Ngày cấp: …………… Nơi cấp:........................
Địa chỉ thường trú:
.....................................................................................................
Nơi công tác: ……………………. Điện
thoại: ……………….. Fax: ............................
Điện thoại di động
(*):……………………………. Email (*):……………………………
Chức vụ:
....................................................................................................................
Đề nghị gia hạn chứng
thư số:
Số chứng thư số: …………. Ngày cấp
(lần đầu): ….……… Ngày hết hạn: ...............
Lý do gia hạn:
.............................................................................................................
Thời gian gia hạn: □ 6 tháng
hoặc □ 01 năm
Tên
tổ chức quản lý thuê bao: ………..
Xác
nhận của thủ trưởng đơn vị
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ngày
…tháng … năm …
Người
khai
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích: (*) là những
thông tin không bắt buộc
|
PHỤ LỤC 3:
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG CHỨNG THƯ SỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG CHỨNG THƯ SỐ
Kính
gửi: Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin - Bộ Công Thương
Họ và tên:
........................................................ Giới tính:
.......................................
Ngày sinh: ………………….Nơi sinh:
…………………. Quốc tịch: .........................
Số CMND/Hộ chiếu: ………………..
Ngày cấp: …………… Nơi cấp:.....................
Địa chỉ thường trú:
..................................................................................................
Nơi công tác: ……………………. Điện
thoại: ……………….. Fax: .........................
Điện thoại di động (*):…………………………….
Email (*):……………………..
Chức vụ:
..................................................................................................................
Đề nghị tạm dừng chứng
thư số:
Số chứng thư số: …….....……. Ngày
cấp: ............………… Ngày hết hạn: ............
Thời hạn tạm dừng (không quá
06 tháng): Từ ngày ………… Đến ngày: ................
Lý do tạm dừng:
........................................................................................................
Tên
tổ chức quản lý thuê bao: ………..
Xác
nhận của thủ trưởng đơn vị
(ký
và ghi rõ họ tên)
Không
cần xác nhận trong trường hợp thuê bao trực tiếp đề nghị tạm dừng
|
Ngày
…tháng … năm …
Người
khai
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích: (*) là những
thông tin không bắt buộc
|
PHỤ LỤC 4:
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC CHỨNG THƯ SỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm
2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC CHỨNG THƯ SỐ
Kính
gửi: Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin - Bộ Công Thương
Họ và tên:
............................................................. Giới tính:
....................................
Ngày sinh: ………………….Nơi sinh: ………………….
Quốc tịch: ...........................
Số CMND/Hộ chiếu: ………………..
Ngày cấp: …………… Nơi cấp:.......................
Địa chỉ thường trú:
....................................................................................................
Nơi công tác: ……………………. Điện
thoại: ……………….. Fax: ...........................
Điện thoại di động
(*):……………………………. Email (*):……………………………
Chức vụ:
...................................................................................................................
Đề nghị khôi phục chứng
thư số:
Số chứng thư số: ……......…….
Ngày cấp: ..............…… Ngày hết hạn: .................
Thời hạn tạm dừng: Từ
ngày ……………… Đến ngày: ............................................
Lý do khôi phục:
........................................................................................................
Tên
tổ chức quản lý thuê bao: ………..
Xác
nhận của thủ trưởng đơn vị
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ngày
…tháng … năm …
Người
khai
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích: (*) là những
thông tin không bắt buộc
|
PHỤ LỤC 5:
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Kính
gửi: Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin - Bộ Công Thương
Họ và tên:
........................................................ Giới tính:
..........................................
Ngày sinh: ………………….Nơi sinh: …………………….
Quốc tịch: .........................
Số CMND/Hộ chiếu: ………………..
Ngày cấp: …………… Nơi cấp:.........................
Địa chỉ thường trú:
......................................................................................................
Nơi công tác: ……………………. Điện
thoại: ……………….. Fax: .............................
Điện thoại di động
(*):……………………………. Email (*):………………………………
Chức vụ:
......................................................................................................................
Đề nghị thu hồi chứng
thư số:
Số chứng thư số:
………..............…. Ngày cấp: ................ Ngày hết hạn:
.................
Lý do thu hồi:
...............................................................................................................
Tên
tổ chức quản lý thuê bao: ………..
Xác
nhận của thủ trưởng đơn vị
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ngày
…tháng … năm …
Người
khai
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích: (*) là những
thông tin không bắt buộc
|
PHỤ LỤC 6:
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI CẶP KHOÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI CẶP KHÓA
Kính
gửi: Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin - Bộ Công Thương
Họ và tên:
........................................................ Giới tính:
.........................................
Ngày sinh: ……………….Nơi sinh:
……………………. Quốc tịch: ...........................
Số CMND/Hộ chiếu: ………………..
Ngày cấp: …………… Nơi cấp:.......................
Địa chỉ thường trú:
....................................................................................................
Nơi công tác: ……………………. Điện
thoại: ……………….. Fax: ...........................
Điện thoại di động (*):…………………………….
Email (*):…………………………….
Chức vụ:
...................................................................................................................
Đề nghị thay đổi cặp
khóa thuộc chứng thư số:
Số chứng thư số:
…..........………. Ngày cấp: .........……… Ngày hết hạn: ...............
Loại khóa thay đổi: □ Cặp khóa
ký □ Cặp khóa mã hóa
Lý do thay đổi:
...........................................................................................................
Tên
tổ chức quản lý thuê bao: ………..
Xác
nhận của thủ trưởng đơn vị
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ngày
…tháng … năm …
Người
khai
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích: (*) là những
thông tin không bắt buộc
|