ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2014/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 23
tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ TRONG CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày
29/11/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP
ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP
ngày 13/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số
106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;
Căn cứ Thông tư số 05/2010/TT-BNV
ngày 01/7/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ
chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1081/TTr-STTTT ngày 24/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ
quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2014/QĐ-UBND ngày 23/10/2014 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc quản lý và sử dụng chứng
thư số, dịch vụ chứng thực chữ ký số trong giao dịch điện tử của cơ quan Nhà nước
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, do Ban Cơ yếu Chính phủ thành lập, duy trì cấp phát
(sau đây gọi tắt là Tổ chức chứng thực số chuyên dùng Chính phủ) cấp.
2. Quy chế này được áp dụng đối với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân thuộc các cơ quan Nhà nước, bao gồm:
a) Ủy ban nhân dân (UBND) các cấp;
b) Các sở, ban, ngành tỉnh; các đơn vị sự nghiệp
thuộc UBND tỉnh và các sở, ban, ngành tỉnh;
c) Các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc UBND cấp
huyện.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. “Chứng thư số” là một dạng chứng thư điện tử do
Tổ chức chứng thực số chuyên dùng Chính phủ cấp.
2. “Chứng thư số có hiệu lực” là chứng thư số chưa
hết hạn, không bị tạm dừng hoặc bị thu hồi.
3. “Thông điệp dữ liệu” là thông tin được tạo ra,
được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử.
4. “Chữ ký số” là một dạng chữ ký điện tử được tạo
ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng.
Theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người
ký có thể xác định được chính xác:
a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng
khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;
b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ
khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.
5. “Hệ thống mật mã không đối xứng” là hệ thống mật
mã có khả năng tạo được cặp khóa bao gồm khóa bí mật và khóa công khai.
6. “Khóa bí mật” là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ
thống mật mã không đối xứng, được dùng để tạo chữ ký số.
7. “Khóa công khai” là một khóa trong cặp khóa thuộc
hệ thống mật mã không đối xứng, được sử dụng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi
khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.
8. “Thiết bị lưu khóa bí mật” là thiết bị vật lý an
toàn chứa khóa bí mật và chứng thư số, do Tổ chức chứng thực số chuyên dùng
Chính phủ cấp.
9. “Thuê bao” là cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định
tại Khoản 2, Điều 1 Quy chế này, được Tổ chức chứng thực số chuyên dùng Chính
phủ cấp chứng thư số, chấp nhận chứng thư số và giữ khóa bí mật tương ứng với
khóa công khai ghi trên chứng thư số được cấp đó.
10. “Người ký” là thuê bao dùng đúng khóa bí mật của
mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu dưới tên của mình.
11. “Ký số” là việc đưa khóa bí mật vào một chương
trình phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu.
12. “Người nhận” hay còn gọi là “Bên chấp nhận chữ ký
số” là cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi
người ký, sử dụng chứng thư số của người ký đó để kiểm tra chữ ký số trong
thông điệp dữ liệu nhận được và tiến hành các hoạt động, giao dịch có liên
quan.
13. “Thu hồi chứng thư số” là làm mất hiệu lực của
chứng thư số một cách vĩnh viễn từ một thời điểm xác định.
14. “Dịch vụ chứng thực chữ ký số” là một loại hình
dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử, do Tổ chức chứng thực số chuyên dùng Chính
phủ cấp, bao gồm: Tạo và phân phối các cặp khóa; cấp, thu hồi chứng thư số;
công bố và duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số; những dịch vụ khác
có liên quan theo quy định.
15. “Giao dịch điện tử” là giao dịch được thực hiện
bằng phương tiện điện tử. Giao dịch điện tử của cơ quan Nhà nước gồm: Giao dịch
điện tử trong nội bộ cơ quan Nhà nước; giao dịch điện tử giữa các cơ quan Nhà
nước với nhau; giao dịch điện tử giữa cơ quan Nhà nước với cơ quan, tổ chức, cá
nhân.
16. “Phương tiện điện tử” là phương tiện hoạt động
dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây,
quang học, điện từ hoặc công nghệ tương tự.
Điều 3. Người quản lý thuê
bao
1. Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông thực hiện trách nhiệm của người quản lý thuê bao đối
với chứng thư số do Tổ chức chứng thực số chuyên dùng Chính phủ cấp cho cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách
nhiệm về việc quản lý thuê bao theo quy định tại Thông tư số 05/2010/TT-BNV
ngày 01/7/2010 của Bộ Nội vụ và Điều 13 Quy chế này.
Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Sử dụng chữ ký số nhằm chống lại Nhà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam, gây mất an ninh, trật tự, an toàn xã hội, hoạt động
buôn lậu hoặc tiến hành các hoạt động khác trái với pháp luật, đạo đức xã hội.
2. Trực tiếp hoặc gián
tiếp phá hoại hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Tổ chức chứng
thực số chuyên dùng Chính phủ; cản trở hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ chứng
thực chữ ký số; làm giả hoặc hướng dẫn người khác
làm giả chứng thư số.
3. Trộm cắp, gian lận, mạo nhận, chiếm đoạt hoặc sử
dụng trái phép khóa bí mật của người khác.
Chương II
CHỮ KÝ SỐ VÀ CHỨNG THƯ SỐ
Điều 5. Giá trị pháp lý của chữ
ký số
1. Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần
có chữ ký thì yêu cầu đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu
thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký số.
2. Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần
được đóng dấu của cơ quan, tổ chức thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu
được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký số của người
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng con dấu và chữ ký
số đó được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.
Điều 6. Điều kiện đảm bảo an
toàn cho chữ ký số
Chữ ký số của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong cơ
quan Nhà nước được xem là chữ ký số an toàn khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Chữ ký số được tạo ra trong thời gian chứng thư
số có hiệu lực và kiểm tra được bằng khóa công khai ghi trên chứng thư số có hiệu
lực đó.
2. Chữ ký số được tạo ra bằng việc sử dụng khóa bí
mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số do Tổ chức chứng thực số
chuyên dùng Chính phủ cấp.
3. Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký
tại thời điểm ký.
4. Khóa bí mật và nội dung thông điệp dữ liệu chỉ gắn
duy nhất với người ký khi người đó ký số thông điệp dữ liệu.
Điều 7. Nội dung và thời hạn của
chứng thư số
1. Nội dung chứng thư số của thuê bao được quy định
tại Khoản 1, Điều 6 Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01/7/2010 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục
vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị.
2. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số của thuê
bao: Không quá 05 năm.
3. Các loại chứng thư số được chấp nhận:
a) Chứng thư số dùng để ký số thông điệp dữ liệu;
b) Chứng thư số dùng để mã hóa thông điệp dữ liệu.
Chương III
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỮ
KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ
Điều 8. Cấp chứng thư số
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp chứng thư
số phải thỏa mãn các điều kiện sau:
a) Là cơ quan, tổ chức, cá nhân như quy định tại
Khoản 2, Điều 1 Quy chế này.
b) Có địa chỉ thư điện tử (e-mail) thuộc hệ thống
chính trị (.gov.vn).
c) Thực hiện các nghĩa vụ, trách nhiệm của thuê bao
quy định tại Điều 16 Quy chế này.
2. Hồ sơ xin cấp chứng thư số
a) Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân
thì lập đề nghị (theo Mẫu số 01), đồng thời cơ quan, tổ chức đại diện lập danh
sách tổng hợp (theo Mẫu số 02) gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi
là người quản lý thuê bao).
b) Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số cho người có
thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng
con dấu, ngoài việc thực hiện theo quy định như cấp chứng thư số cho cá nhân
thì phải cung cấp thêm các tài liệu sau gửi đến người quản lý thuê bao:
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con
dấu của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh Nhà nước đã được cấp theo quy định của
pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận chức danh của người
có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh Nhà nước đó.
c) Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số cho cơ quan,
tổ chức để thể hiện con dấu của cơ quan, tổ chức thì lập đề nghị (theo Mẫu số
03) và cung cấp kèm theo “Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu
của cơ quan, tổ chức” gửi đến người quản lý thuê bao.
d) Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số cho thiết bị
của cơ quan, tổ chức (Web Server (SSL), VPN Server, Mail Server, nếu là loại
khác phải nêu rõ mục đích sử dụng) thì lập đề nghị (theo Mẫu số 04) gửi đến người
quản lý thuê bao.
3. Quy trình cấp chứng thư số
a) Thuê bao lập đề nghị cấp chứng thư số theo quy định
tại Khoản 2 Điều này, gửi đến người quản lý thuê bao.
b) Người quản lý thuê bao thực hiện xét duyệt đề
nghị cấp chứng thư số của thuê bao (trong vòng 05 ngày làm việc).
- Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số hợp lệ, người
quản lý thuê bao tiến hành lập danh sách thuê bao đề nghị cấp chứng thư số
(theo Mẫu số 09, 10, 11), gửi đến cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực (Cục Cơ
yếu Đảng - Chính quyền/Ban Cơ yếu Chính phủ) xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền
cấp chứng thư số theo quy định.
- Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số không hợp lệ,
người quản lý thuê bao thông báo và hướng dẫn cụ thể cho thuê bao hoàn thiện hồ
sơ.
- Trường hợp đề nghị không được chấp nhận (theo
thông báo của Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền/Ban Cơ yếu Chính phủ), người quản
lý thuê bao thông báo rõ lý do cho thuê bao biết.
c) Bàn giao chứng thư số: Cục Cơ yếu Đảng - Chính
quyền/Ban Cơ yếu Chính phủ chuyển giao chứng thư số cho người quản lý thuê bao;
người quản lý thuê bao bàn giao chứng thư số tới thuê bao; quá trình giao nhận
giữa các bên đều phải lập biên bản giao nhận chứng thư số (theo Mẫu số 12).
d) Sau khi bàn giao chứng thư số cho thuê bao, người
quản lý thuê bao gửi đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư số (theo Mẫu số
13) về Ban Cơ yếu Chính phủ.
Chứng thư số của thuê bao có hiệu lực kể từ thời điểm
được Tổ chức chứng thực số chuyên dùng Chính phủ công bố trên Trang thông tin
điện tử của Tổ chức chứng thực số chuyên dùng Chính phủ tại địa chỉ “http://ca.gov.vn”.
Điều 9. Thu hồi chứng thư số
1. Thu hồi chứng thư số trong các trường hợp sau
đây:
a) Chứng thư số hết hạn sử dụng.
b) Theo yêu cầu bằng văn bản từ thuê bao, có xác nhận
của cơ quan quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi
bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc, bị sao chép hoặc các trường hợp mất
an toàn khác.
c) Theo yêu cầu bằng văn bản (hoặc thông qua chứng
thư số còn hiệu lực) từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh.
d) Theo yêu cầu bằng văn bản (hoặc thông qua chứng
thư số còn hiệu lực) từ cơ quan quản lý trực tiếp.
đ) Thuê bao là cá nhân thay đổi vị trí công tác mà
thông tin về vị trí công tác mới không phù hợp với thông tin trong chứng thư số,
nghỉ hưu, thôi việc, từ trần hoặc mất tích theo tuyên bố của Tòa án; thuê bao
là tổ chức giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật.
e) Trường hợp chứng thư số cho người có thẩm quyền
của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu
có thay đổi chức danh.
g) Thuê bao vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng
khóa bí mật và thiết bị lưu khóa bí mật được quy định tại Quy chế này.
2. Quy trình thu hồi chứng thư số:
a) Mọi yêu cầu thu hồi chứng thư số phải thông báo
đến người quản lý thuê bao. Yêu cầu thu hồi chứng thư số có thể gửi thông qua
chứng thư số còn hiệu lực hoặc bằng văn bản.
- Trường hợp đề nghị thu hồi chứng thư số của thuê
bao là cá nhân: Thuê bao lập đề nghị thu hồi chứng thư số hoặc cơ quan quản lý
trực tiếp của thuê bao có thể lập đề nghị thu hồi chứng thư số (theo Mẫu số 05)
gửi đến người quản lý thuê bao.
- Trường hợp đề nghị thu hồi chứng thư số của cơ
quan, tổ chức hoặc chứng thư số cho thiết bị của cơ quan, tổ chức: Cơ quan, tổ
chức lập đề nghị thu hồi chứng thư số (theo Mẫu số 06, 07) gửi đến người quản
lý thuê bao.
b) Người quản lý thuê bao gửi yêu cầu thu hồi chứng
thư số tới Tổ chức chứng thực số chuyên dùng Chính phủ (theo Mẫu số 14).
c) Sau khi nhận được văn bản thu hồi chứng thư số của
Tổ chức chứng thực số chuyên dùng Chính phủ, người quản lý thuê bao thông báo
cho thuê bao và tiến hành thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật, giao lại cho Cục Cơ
yếu Đảng - Chính quyền/Ban Cơ yếu Chính phủ. Quá trình giao nhận phải lập biên
bản giao nhận (theo Mẫu số 12).
d) Chứng thư số bị thu hồi được công bố trên Trang
thông tin điện tử của Tổ chức chứng thực số chuyên dùng Chính phủ tại địa chỉ
“http://ca.gov.vn”.
đ) Sau khi thu hồi, các cơ quan, cá nhân có nhu cầu
đăng ký sử dụng lại thực hiện đề nghị theo quy định tại Điều 8.
3. Gia hạn chứng thư số:
Tối thiểu là 30 ngày trước ngày hết hạn của chứng
thư số, nếu muốn gia hạn thuê bao phải có đơn xin gia hạn chứng thư số.
Điều 10. Khôi phục thiết bị
lưu khóa bí mật
1. Trong trường hợp chứng thư số của thuê bao không
thể sử dụng được do bị khóa (do nhập sai mật khẩu quá số lần theo quy định,
quên mật khẩu), cơ quan quản lý trực tiếp của thuê bao lập đề nghị mở khóa chứng
thư số (theo Mẫu số 08) và gửi đến người quản lý thuê bao để được hỗ trợ.
2. Người quản lý thuê bao lập danh sách thuê bao đề
nghị mở khóa chứng thư số gửi về Ban Cơ yếu Chính phủ (theo Mẫu số 15). Sau khi
nhận được phản hồi của Ban Cơ yếu Chính phủ, người quản lý thuê bao tiến hành hỗ
trợ thuê bao thực hiện mở khóa chứng thư số theo hướng dẫn của Ban Cơ yếu Chính
phủ.
Điều 11. Quản lý và sử dụng chữ
ký số, chứng thư số của cơ quan, tổ chức
1. Cán bộ văn thư của cơ quan, tổ chức là người được
lãnh đạo cơ quan, tổ chức giao quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số của
cơ quan, tổ chức mình; có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điều 16 Quy chế
này đối với chữ ký số, chứng thư số được giao quản lý và sử dụng.
2. Chữ ký số của các chức danh Nhà nước, người có
thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng
con dấu chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch theo đúng chức danh của người
đó.
3. Việc ký thay, ký thừa lệnh theo quy định của
pháp luật được thực hiện bởi người có thẩm quyền và người ký thay, ký thừa lệnh
sử dụng chữ ký số của mình để ký.
4. Chữ ký số thể hiện con dấu của cơ quan, tổ chức
phải được chứng thực bởi Tổ chức chứng thực số chuyên dùng Chính phủ và chỉ được
sử dụng để thực hiện các giao dịch theo đúng quy định về quản lý và sử dụng con
dấu.
Điều 12. Phương thức thực hiện
chữ ký số
1. Phương thức chuyển đổi chữ ký tay và con dấu
sang chữ ký số
a) Đối với văn bản điện tử cần ký số có giá trị như
văn bản giấy được ký tay và đóng dấu thì văn bản đó được xem là đáp ứng nếu được
ký bởi chữ ký số của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý
và sử dụng con dấu.
b) Đối với văn bản điện tử được số hóa từ văn bản
giấy đã được ký và đóng dấu thì văn bản đó được xem là tương đương với văn bản
giấy nếu được ký bởi chữ ký số của cơ quan, tổ chức.
2. Phương thức chuyển đổi chữ ký tay trên văn bản
giấy không có con dấu sang chữ ký số
Đối với văn bản điện tử cần ký số có giá trị như văn
bản giấy được ký tay và không cần đóng dấu thì văn bản đó được xem là đáp ứng nếu
được ký bởi chữ ký số của cá nhân theo quy định Khoản 2, Điều 1 Quy chế này.
3. Phương thức chuyển đổi nhiều chữ ký và con dấu của
các bên có trách nhiệm
Trong trường hợp văn bản cần nhiều chữ ký và con dấu
theo quy định thì khi chuyển đổi sang môi trường điện tử, văn bản điện tử có
giá trị pháp lý khi có đầy đủ chữ ký số của các bên tham gia theo quy định tại
Khoản 1 Điều này.
4. Dấu giáp lai, dấu treo
Các trường hợp khác về sử dụng con dấu trên văn bản
khi chuyển sang môi trường điện tử sẽ tương ứng như sau:
a) Dấu giáp lai: Trong môi trường điện tử, chữ ký số
đảm bảo tính toàn vẹn của văn bản điện tử. Văn bản điện tử khi có chữ ký số hợp
pháp không cần cơ chế đảm bảo tính toàn vẹn bổ sung tương ứng với dấu giáp lai.
b) Dấu treo: Trong môi trường điện tử, nếu tài liệu
đi kèm với văn bản chính nằm trong cùng một tệp điện tử và văn bản chính có chữ
ký số hợp pháp thì không cần cơ chế bổ sung để đảm bảo tài liệu đi kèm là phần
không thể tách rời nội dung của văn bản chính. Nếu tài liệu đi kèm với văn bản
chính không thuộc cùng một tệp điện tử thì tài liệu đi kèm cần được ký số bởi
chữ ký số của cơ quan, tổ chức.
5. Kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số trên văn bản
điện tử
Khi nhận được văn bản có chữ ký số, phần mềm tiếp
nhận và xử lý văn bản sẽ sử dụng khóa công khai tương ứng với các khóa bí mật
được dùng để ký và các dịch vụ chứng thực chữ ký số của Tổ chức chứng thực số
chuyên dùng Chính phủ để kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số trên văn bản điện tử.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Điều 13. Sở Thông tin và Truyền
thông
1. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện
trách nhiệm của người quản lý thuê bao:
a) Bố trí cán bộ theo dõi, thực hiện trách nhiệm của
người quản lý thuê bao theo quy định.
b) Xem xét và phê duyệt danh sách thuê bao đề nghị
cấp, thu hồi, mở khóa chứng thư số thuộc phạm vi được ủy quyền.
c) Bàn giao chứng thư số tới các thuê bao, hướng dẫn,
kiểm tra các thuê bao thuộc thẩm quyền quản lý trong quá trình quản lý, sử dụng
chứng thư số, khóa bí mật và việc thực hiện các quy định tại Quy chế này.
d) Thông báo, đề nghị kịp thời cho Tổ chức chứng thực
số chuyên dùng Chính phủ việc thu hồi chứng thư số trong các trường hợp quy định
tại Điều 9 Quy chế này.
đ) Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật kịp thời hồ
sơ đề nghị cấp, thu hồi, mở khóa chứng thư số của thuê bao thuộc quyền quản lý
và biên bản giao nhận chứng thư số trong thời gian chứng thư số còn hiệu lực và
tối thiểu 05 năm kể từ ngày chứng thư số hết hiệu lực.
2. Phối hợp với Tổ chức chứng thực số chuyên dùng
Chính phủ tổ chức tập huấn, hướng dẫn quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số
cho thuê bao.
3. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện
thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi thẩm quyền quản lý.
4. Hàng năm dự toán kinh phí duy trì, đảm bảo việc
quản lý và sử dụng chữ ký số.
5. Định kỳ và đột xuất báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông
tin và Truyền thông về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong các
cơ quan Nhà nước của tỉnh.
Điều 14. Sở Nội vụ
Chủ trì phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan hướng dẫn về việc quản
lý tài liệu lưu trữ điện tử đối với các cơ quan, tổ chức
trên địa bàn tỉnh.
Điều 15. Đối với thuê bao (bên
sử dụng chữ ký số)
1. Cung cấp chính xác và đầy đủ các thông tin liên
quan đến việc cấp chứng thư số.
2. Thông báo kịp thời cho người quản lý thuê bao
thu hồi chứng thư số của mình trong trường hợp được quy định tại Khoản 1, Điều
9 Quy chế này.
3. Quản lý và sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật theo
chế độ quản lý bí mật Nhà nước ở cấp độ “Tối mật”.
4. Thực hiện đầy đủ các quy định, quy trình quản lý,
sử dụng chữ ký số, chứng thư số tại Quy chế này và tuân thủ các quy định của
pháp luật về quản lý sử dụng chữ ký số, chứng thư số.
5. Cung cấp chứng thư số và những thông tin cần thiết
cho các cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh để phục vụ việc đảm bảo an
ninh Quốc gia hoặc điều tra tội phạm theo quy định của pháp luật.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hậu quả do
không tuân thủ quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này.
Điều 16. Đối với bên chấp nhận
chữ ký số
1. Trước khi chấp nhận chữ ký số của người ký, người
nhận phải tiến hành kiểm tra những thông tin sau:
a) Hiệu lực, phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm
và những thông tin khác liên quan đến chứng thư số của người ký.
b) Chữ ký số phải được tạo bởi khóa bí mật tương ứng
với khóa công khai trên chứng thư số của người ký.
2. Việc kiểm tra chữ ký số được thực hiện thông qua
phần mềm hỗ trợ.
3. Người nhận chịu trách nhiệm khi:
a) Không tuân thủ các quy định tại Khoản 1 Điều
này;
b) Đã biết hoặc được thông báo về sự không còn tin
cậy của chứng thư số và khóa bí mật của người ký nhưng vẫn chấp nhận chữ ký số
của người ký.
Điều 17. Thủ trưởng, người đứng
đầu các cơ quan, tổ chức
1. Tổ chức triển khai sử dụng có hiệu quả chữ ký số,
chứng thư số đã cấp cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý, tăng cường
trao đổi văn bản điện tử được ký bằng chữ ký số đã cấp thông qua phần mềm quản
lý văn bản, hệ thống thư điện tử thuộc hệ thống chính trị và Trang thông tin điện
tử chính thức của cơ quan, tổ chức.
2. Đảm bảo thực hiện trao đổi hồ sơ, văn bản điện tử
trong các cơ quan Nhà nước đúng lộ trình UBND tỉnh chỉ đạo và quy định về việc
gửi nhận văn bản điện tử.
3. Thường xuyên kiểm tra nhằm đảm bảo việc quản lý,
sử dụng chữ ký số, chứng thư số tại cơ quan, tổ chức mình được thực hiện theo
Quy chế này và các quy định khác có liên quan.
4. Căn cứ yêu cầu đảm bảo an toàn và xác thực thông
tin trong giao dịch điện tử phục vụ nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đề xuất cấp,
thu hồi, mở khóa chứng thư số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản
lý.
5. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông
tin về thuê bao đề nghị cấp, thu hồi, mở khóa chứng thư số thuộc cơ quan, tổ chức
mình quản lý.
6. Định kỳ (trước ngày 15/11 hàng năm) và đột xuất
báo cáo việc triển khai quy định về quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số
trong hoạt động của cơ quan, gửi về UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền
thông) để tổng hợp, nắm tình hình.
7. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan có liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng
chữ ký số, chứng thư số của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Khen thưởng và xử lý
vi phạm
1. Hàng năm, Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp
với Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan kiểm tra, báo cáo công tác quản lý và sử
dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh, trên cơ
sở đó đề xuất UBND tỉnh xem xét khen thưởng theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có hành vi vi phạm
Quy chế này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
Điều 19. Điều khoản thi hành
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan hướng dẫn, triển khai
và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc và cần sửa đổi, bổ sung Quy chế này, các cơ quan, tổ chức và cá
nhân kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo đề
xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
MẪU DÀNH CHO THUÊ BAO (CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2014/QĐ-UBND ngày 23/10/2014 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Sở
Thông tin và Truyền thông
Họ và tên (chữ in hoa):……………………………………………………………………
Giới tính: □ Nam □ Nữ
Ngày sinh:….../..…./……… Nơi
sinh:……………………………………………………
Số CMND/hộ chiếu:…………………… Ngày cấp:………… Nơi cấp:..………………
Địa chỉ thường trú:.………………………………………………………………….........
Nơi công tác:……………………….. Điện thoại:………...………Fax:…………………
Chức vụ:…………………… Cơ quan, đơn vị:………………………………………….
Địa chỉ thư điện tử (1)……………… Điện thoại nhà riêng
……… Di động:…………
Số chứng thư số cũ (nếu có):…………. Ngày cấp:……………
Ngày hết hạn:………
Thời hạn đề nghị cấp (tối đa là 05 năm tính từ ngày
cấp chứng thư số):………năm
Tài liệu kèm theo (2):
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con
dấu của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh Nhà nước đã được cấp theo quy định của
pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu;
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận chức danh của người
có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh Nhà nước đó.
Tôi cam đoan những thông tin khai trên là đúng sự
thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nếu được chấp thuận cấp chứng thư số, tôi cam đoan
chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số
và dịch vụ chứng thực chữ ký số./.
Xác nhận của cơ
quan quản lý trực tiếp
(Ký tên, đóng dấu)
|
……, ngày… tháng… năm...
Người khai
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp
thư liên lạc chính của thuê bao (bắt buộc là địa chỉ thư điện tử thuộc hệ thống
chính trị).
(2) Tài liệu kèm theo: Áp dụng đối với
trường hợp đề nghị cấp chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức
theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Mẫu
số 02
<TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………
|
|
DANH SÁCH TỔNG HỢP ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Kính gửi: Sở Thông
tin và Truyền thông
Số lượng đăng ký:…………
Danh sách đăng ký:
STT
|
Họ tên
|
Ngày sinh
|
Số CMND/hộ chiếu/ngày
cấp/nơi cấp
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Chức vụ
|
Chức danh của người
có thẩm quyền (1)
|
Địa chỉ thư điện tử
(2)
|
Số chứng thư số cũ
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo: Giấy đề nghị cấp chứng thư số của cán bộ, công chức, viên chức thuộc
cơ quan, tổ chức (Mẫu số 01).
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày… tháng… năm…
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp đề nghị cấp chứng thư
số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về
quản lý và sử dụng con dấu thì ghi rõ chức danh và tên cơ quan, tổ chức được cấp
giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu và gửi kèm các tài liệu sau:
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đã đăng
ký mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh Nhà nước đã được cấp theo
quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu;
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận chức
danh của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh Nhà nước đó.
(2) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp
thư liên lạc chính của thuê bao (bắt buộc là địa chỉ thư điện tử thuộc hệ thống
chính trị).
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
Kính gửi:
Sở Thông tin và Truyền thông
I. Thông tin của người quản lý chứng
thư số:
Họ và tên (chữ in hoa):………………………………………… Giới tính:
□ Nam □ Nữ
Ngày sinh:……/……/……... Nơi sinh:…………………………………………………...
Số CMND/hộ chiếu:…………………….. Ngày cấp:………….. Nơi cấp:……………..
Địa chỉ thư điện tử:..……………………………………………………………………….
Cơ quan, đơn vị công tác
(1):…………………………………………………………….
Chức vụ:…………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………….…… Fax:………………………………………….
II. Thông tin đăng ký chứng thư số:
Tên cơ quan, đơn vị được cấp chứng thư số
(1):………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ thư điện tử (2):…………………………
………………………………………….
Số chứng thư số cũ (nếu có):……………… Ngày cấp:…………….Ngày
hết hạn:….
Thời hạn hiệu lực của chứng thư số (tối đa là 05
năm tính từ ngày cấp chứng thư số):…….....năm
Tài liệu kèm theo: Bản sao hợp lệ giấy chứng
nhận đã đăng ký mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị cấp chứng thư
số.
- Tôi cam đoan những thông tin khai trên là đúng sự
thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật;
- Nếu được chấp thuận cấp chứng thư số, tôi cam
đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư
số và dịch vụ chứng thực chữ ký số./.
Xác nhận của cơ
quan, đơn vị đăng ký
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
……, ngày… tháng… năm…
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Điền đầy đủ thông tin của các cơ quan
quản lý cấp trên.
(2) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp
thư liên lạc chính của cơ quan, tổ chức, đơn vị (bắt buộc là địa chỉ thư điện tử
thuộc hệ thống chính trị).
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO THIẾT BỊ
Kính gửi:
Sở Thông tin và Truyền thông
I. Thông tin người quản lý chứng
thư số:
Họ và tên (chữ in hoa):………………………………………. Giới tính:
□ Nam □ Nữ
Ngày sinh:…../……./…… Nơi sinh:………………………………………………………
Số CMND/hộ chiếu:……………… Ngày cấp:…………….. Nơi cấp:…………………
Địa chỉ thư điện tử:…………………………………………………………………………
Cơ quan, đơn vị công tác
(1):..……………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………...……………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………… Fax:………………………...………….
II. Thông tin đăng ký chứng thư số:
Loại chứng thư số (2):...…………………….……………………………………………
Tên đăng ký chứng thư số
(3):…………………………………………………………..
Đơn vị quản lý thiết bị
(1):…………………………………………………………………
Số chứng thư số cũ (nếu có):……………... Ngày cấp:………..
Ngày hết hạn:………
Thời hạn đề nghị cấp (tối đa là 05 năm tính từ ngày
cấp chứng thư số):………. năm
- Tôi cam đoan những thông tin khai trên là đúng sự
thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Nếu được chấp thuận cấp chứng thư số, tôi cam
đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng
thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số./.
Xác nhận của cơ
quan, đơn vị đăng ký
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
……, ngày… tháng… năm…
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Điền đầy đủ thông tin của các cơ
quan quản lý cấp trên.
(2) Các loại chứng thư số: Web Server
(SSL), VPN Server, Mail Server (nếu là loại khác thì ghi rõ mục đích sử dụng).
(3) Tên đăng ký chứng thư số được
khai báo thông tin theo thứ tự ưu tiên sau: Tên miền hoặc địa chỉ IP hoặc tên
thiết bị.
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
Sở Thông tin và Truyền thông
Họ và tên thuê bao (viết chữ in hoa)………………………... Giới
tính: □ Nam □ Nữ
Ngày sinh:…….…….….. Nơi sinh:……………………….. Quốc tịch:…………………
Số CMND/hộ chiếu:……….…….…… Ngày cấp:…..……….. Nơi cấp:………………
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………
Nơi công tác:……………………..….. Điện thoại:…………………
Fax:………………
Chức vụ:…………. Bộ phận:………………… Thư điện tử
(1):……………………….
Điện thoại nhà riêng:……………………… Di động:………………………...………….
Đề nghị thu hồi chứng thư số:
Số chứng thư số:……………………. Ngày cấp:……………… Ngày hết
hạn:…………….
Lý do thu hồi (2):.……………………………………..……………………………………
Xác nhận của cơ
quan quản lý trực tiếp
(Ký tên, đóng dấu)
|
……, ngày… tháng… năm…
Người khai
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Chú thích:
(1) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp
thư liên lạc của thuê bao đã sử dụng để đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Lý do thu hồi theo quy định tại
Khoản 1, Điều 9 Quy chế này.
Mẫu số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
Kính gửi:
Sở Thông tin và Truyền thông
I. Thông tin của người quản lý chứng
thư số:
Họ và tên (chữ in hoa):………………………………………... Giới
tính: □ Nam □ Nữ
Ngày sinh:……/……/……... Nơi
sinh:…………………………………………...………
Số CMND/hộ chiếu:……………….. Ngày cấp:………….. Nơi cấp:…………………..
Địa chỉ thư điện tử:..……………………………………………………………………….
Cơ quan, đơn vị công tác
(1):…………………………………………………………….
Chức vụ:…………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………….…… Fax:………………………………………
II. Thông tin chứng thư số đề nghị thu hồi:
Tên cơ quan, đơn vị được cấp chứng thư số
(1):………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………
Địa chỉ thư điện tử (2):…………………
………………………………………………….
Đề nghị thu hồi chứng thư số:
Số chứng thư số:…………………. Ngày cấp:……………… Ngày hết hạn:…………
Lý do thu hồi (3):.……………………………………..……………………………………
Xác nhận của cơ
quan quản lý trực tiếp
(Ký tên, đóng dấu)
|
……, ngày… tháng… năm…
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Chú thích:
(1) Điền đầy đủ thông tin của các cơ
quan quản lý cấp trên.
(2) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp
thư liên lạc chính của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã sử dụng để đề nghị cấp chứng
thư số (bắt buộc là địa chỉ thư điện tử thuộc hệ thống chính trị).
(3) Lý do thu hồi theo quy định tại
Khoản 1, Điều 9 Quy chế này.
Mẫu số 07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ CHO THIẾT
BỊ
Kính gửi:
Sở Thông tin và Truyền thông
I. Thông tin người quản lý chứng
thư số:
Họ và tên (chữ in hoa):………………………………. Giới tính: □
Nam □ Nữ
Ngày sinh:…../……./…… Nơi sinh:……………………………………………….
Số CMND/hộ chiếu:…………… Ngày cấp:………..…….. Nơi cấp:……………
Địa chỉ thư điện tử:…………………………………………………………………
Cơ quan, đơn vị công tác (1):..……………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………...………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………… Fax:……………………………………….
II. Thông tin chứng thư số đề nghị thu hồi:
Đơn vị quản lý thiết bị (1):…………………………………………………………
Đề nghị thu hồi chứng thư số:
Số chứng thư số:……………… Ngày cấp…………… Ngày hết hạn…………
Lý do thu hồi (2):.……………………………..……………………………………
Xác nhận của cơ
quan quản lý trực tiếp
(Ký tên, đóng dấu)
|
……, ngày… tháng… năm…
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Chú thích:
(1) Điền đầy đủ thông tin của các cơ
quan quản lý cấp trên.
(2) Lý do thu hồi theo quy định tại
Khoản 1, Điều 9 Quy chế này.
Mẫu
số 08
<TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
V/v đề nghị hỗ trợ mở khóa thiết bị USB
Token
|
…………, ngày......
tháng......năm.....
|
Kính gửi: Sở Thông tin
và Truyền thông
Trong thời gian qua, <cơ quan, đơn vị>
đã sử dụng chứng thư số do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp để đảm bảo an toàn cho các
giao dịch điện tử, phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp. Hiện nay,
chúng tôi có một số thiết bị USB Token được cấp đã bị khóa và không còn sử dụng
được nữa.
Để tiếp tục sử dụng chứng thư số phục vụ hoạt động
chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp của mình, <cơ quan, đơn vị> đề nghị
Sở Thông tin và Truyền thông hỗ trợ mở khóa thiết bị USB Token với các thông
tin cụ thể như sau:
1. Thông tin về thiết bị lưu khóa cần mở
TT
|
Số hiệu thiết bị
(serial number)
|
Loại chứng thư
số
|
Họ tên người quản
lý thiết bị USB Token
|
Số CMND của người
quản lý
|
1
|
|
(Cá nhân/tổ chức)
|
|
|
2
|
|
(Cá nhân/tổ chức)
|
|
|
2. Thông tin về người lập đề nghị
hỗ trợ mở khóa thiết bị USB Token
Họ và
tên:……………………………………………………………………….
Số CMND:……………………………………………………………………..
Đơn vị công
tác:………………………………………………………………..
Số điện thoại di động:………………………………………………………….
Số điện thoại cố định cơ
quan:.………………………………………………...
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
MẪU DÀNH CHO NGƯỜI QUẢN LÝ THUÊ BAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2014/QĐ-UBND
ngày 23/10/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Mẫu
số 09
<Cơ quan của
người quản lý thuê bao>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………
|
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC
Kính gửi: Cục Cơ yếu
893 - Ban Cơ yếu Chính phủ
Số lượng đăng ký:……………………………………………………
Danh sách đăng ký:
STT
|
Họ tên
|
Ngày sinh
|
Số CMND/hộ chiếu/ngày
cấp/nơi cấp
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Tỉnh /thành phố
|
Chức vụ
|
Chức danh của người
có thẩm quyền
|
Địa chỉ thư điện tử
|
Số chứng thư số cũ
(nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….,ngày… tháng… năm…
Người quản lý thuê bao
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 10
<Cơ quan của
người quản lý thuê bao>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………
|
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
Kính gửi: Cục Cơ yếu
893 - Ban Cơ yếu Chính phủ
Số lượng đăng ký:……………………………………………………
Danh sách đăng ký:
STT
|
Thông tin người quản
lý chứng thư số
|
Thông tin đăng ký
chứng thư số
|
Số chứng thư số cũ
(nếu có)
|
Họ tên
|
Ngày sinh
|
Số CMND/ngày cấp/nơi
cấp
|
Cơ quan, đơn vị
công tác
|
Địa chỉ thư điện tử
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Tỉnh/thành phố
|
Địa chỉ thư điện tử
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….,ngày… tháng… năm…
Người quản lý thuê bao
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 11
<Cơ quan của
người quản lý thuê bao>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………
|
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO THIẾT BỊ
Kính gửi: Cục Cơ yếu
893 - Ban Cơ yếu Chính phủ
Số lượng đăng ký:……………………………………………………
Danh sách đăng ký:
STT
|
Thông tin người quản
lý chứng thư số
|
Thông tin đăng ký
chứng thư số
|
Số chứng thư số cũ
(nếu có)
|
Họ tên
|
Ngày sinh
|
Số CMND/ngày cấp/nơi
cấp
|
Địa chỉ thư điện tử
|
Cơ quan, đơn vị
công tác
|
Tên miền/ địa chỉ
IP/
tên thiết bị
|
Loại chứng thư số
|
Đơn vị quản lý thiết
bị
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……,ngày… tháng… năm…
Người quản lý thuê bao
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 12
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BIÊN BẢN GIAO NHẬN CHỨNG THƯ SỐ
Hôm nay, vào lúc… giờ…
ngày…./…./…….., tại……………………… chúng tôi gồm:
I. Bên giao:
Đơn vị:……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ đơn vị:.…………………………………………………………………………........
Đại diện:.…………………………………………………………………………………….
Chức vụ:.…………………………………………………………………………………….
II. Bên nhận:
Đơn vị:.………………………………………………………………………………………
Địa chỉ đơn vị:.………………………………………………………………………………
Đại diện:……………………………………………………………………………….........
Chức vụ:……………………………………………………………………………………
Hai bên thống nhất việc giao nhận chứng
thư số như sau:
Bên giao đã giao cho Bên nhận:……… (bằng
chữ:……………) bộ chứng thư số, cụ thể như sau:
STT
|
Họ tên
|
Số hiệu chứng thư
số
|
Số hiệu thiết bị
lưu khóa bí mật
|
Lý do giao nhận
(1)
|
Thời điểm có hiệu
lực của chứng thư số (2) (ngày/tháng/năm)
|
Ghi chú (3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản giao nhận được làm thành 02
bản, Bên giao giữ 01 bản, Bên nhận giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN
GIAO
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi: “Cấp mới” trường hợp cấp mới
chứng thư số, “Thu hồi” trường hợp thu hồi chứng thư số.
(2) Trường hợp cấp mới chứng thư số
thì ghi rõ thời điểm đề nghị có hiệu lực của chứng thư số.
(3) Trường hợp thu hồi chứng thư số
thiếu thiết bị lưu khóa bí mật thì ghi rõ lý do thu hồi.
Mẫu
số 13
< Cơ quan của
người quản lý thuê bao >
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………
|
…………, ngày......
tháng......năm.....
|
THÔNG BÁO
Về việc đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng
thư số
Kính gửi: Ban Cơ yếu
Chính phủ
Số lượng đề nghị:……………………
Danh sách đề nghị:
STT
|
Họ tên
|
Địa chỉ thư điện tử
(*)
|
Số hiệu chứng thư
số
|
Thời gian bàn giao
chứng thư số cho thuê bao (ngày/tháng/năm)
|
Thời điểm đề nghị
có hiệu lực (ngày/tháng/năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày… tháng… năm……..
Người quản lý thuê bao
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp
thư liên lạc của thuê bao đã sử dụng để đề nghị cấp chứng thư số.
Mẫu
số 14
< Cơ quan của
người quản lý thuê bao >
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………
|
…………, ngày...... tháng......năm.....
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Ban Cơ yếu
Chính phủ
Số lượng chứng thư số đề nghị thu hồi:…………………………………………
Danh sách thu hồi:
TT
|
Số hiệu chứng thư
số
|
Loại chứng thư số
|
Họ tên người quản
lý chứng thư số
|
Số CMND của người
quản lý chứng thư số
|
Lý do thu hồi
|
1
|
|
(Cá nhân/tổ chức)
|
|
|
|
2
|
|
(Cá nhân/tổ chức)
|
|
|
|
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày… tháng… năm…
Người quản lý thuê bao
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 15
< Cơ quan của
người quản lý thuê bao >
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………
V/v đề nghị hỗ trợ mở khóa thiết bị USB
Token
|
…………, ngày......
tháng......năm.....
|
Kính gửi: Cục Quản lý
Kỹ thuật nghiệp vụ mật mã/Ban Cơ yếu Chính phủ
Trong thời gian qua, tỉnh Đồng Nai đã sử dụng chứng
thư số do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp để đảm bảo an toàn cho các giao dịch điện tử,
phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp. Hiện nay, chúng tôi có một số
thiết bị USB Token được cấp đã bị khóa và không còn sử dụng được nữa.
Để tiếp tục sử dụng chứng thư số phục vụ hoạt động
chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh,
kính đề nghị Cục Quản lý Kỹ thuật nghiệp vụ mật mã hỗ trợ mở khóa thiết bị USB
Token với các thông tin cụ thể như sau:
1. Thông tin về thiết bị lưu khóa cần mở
TT
|
Số hiệu thiết bị
(serial number)
|
Loại chứng thư
số
|
Họ tên người quản
lý thiết bị USB Token
|
Số CMND của người
quản lý
|
|
|
(Cá nhân/tổ chức)
|
|
|
|
|
(Cá nhân/tổ chức)
|
|
|
2. Thông tin về người hỗ trợ mở
khóa thiết bị USB Token
Họ và
tên:………………………………………………………………………...
Số CMND:………………………………………………………………………
Đơn vị công
tác:…………………………………………………………………
Số điện thoại di động:…………………………………………………………..
Số điện thoại cố định cơ
quan:…………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …….
|
Người quản lý thuê bao
(Ký tên, đóng dấu)
|