NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày
16 tháng 9 năm 2019
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ VÀ
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm
2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng
chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2016 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 14/2019/TT-NHNN ngày 30 tháng 8 năm
2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều tại
các Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số
67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15
tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện
tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23
tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định
26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết thi
hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13
tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 26/2007/NĐ-CP ngày
15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện
tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP
ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ tin
học;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch
vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước[1].
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc quản lý, sử dụng chữ
ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số trong giao dịch điện tử của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Ngân hàng Nhà nước).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; các tổ
chức tín dụng; chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Kho bạc Nhà nước.
2. Tổ chức khác sử dụng dịch vụ chứng thực chữ
ký số của Ngân hàng Nhà nước trong các hoạt động giao dịch điện tử do Ngân hàng
Nhà nước tổ chức.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. “Chứng thư số” là một dạng chứng thư điện tử
do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước cấp.
2. “Dịch vụ chứng thực chữ ký số” là một loại
hình dịch vụ do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà
nước cấp. Dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm:
a) Tạo cặp khóa bao gồm khóa công khai và khóa
bí mật cho thuê bao;
b) Cấp, gia hạn, tạm dừng, khôi phục và thu hồi
chứng thư số của thuê bao;
c) Duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư
số;
d) Những dịch vụ khác có liên quan theo quy định.
3. “Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số” là tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của Ngân hàng Nhà nước
(CA-NHNN) do Cục Công nghệ tin học quản trị, vận hành.
4. “Thuê bao” là tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị,
tổ chức theo quy định tại Điều 2 Thông tư này được tổ chức
cung cấp dịch vụ chữ ký số cấp chứng thư số; chấp nhận chứng thư số và giữ khóa
bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số được cấp đó.
5. “Tổ chức quản lý thuê bao” là các đơn vị thuộc
Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc
Nhà nước hoặc các tổ chức khác đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân thuộc đơn vị,
tổ chức của mình.
6. “Giao dịch điện tử của Ngân hàng Nhà nước” là
các hoạt động, nghiệp vụ được tiến hành bằng phương thức điện tử của Ngân hàng
Nhà nước.
7. “Khóa bí mật” là một khóa trong cặp khóa thuộc
hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để tạo chữ ký số.
8. “Khóa công khai” là một khóa trong cặp khóa
thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được sử dụng để kiểm tra chữ ký số được tạo
bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.
9. “Người ký” là thuê bao dùng đúng khóa bí mật
của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu dưới tên của mình.
10. “Người nhận” là tổ chức, cá nhân nhận được
thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, sử dụng chứng thư số của người ký
đó để kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu nhận được và tiến hành các hoạt
động, giao dịch có liên quan.
Điều 4. Nội dung chứng thư số
1. Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
2. Tên của thuê bao.
3. Tên tổ chức quản lý thuê bao.
4. Số hiệu (Serial Number) của chứng thư số.
5. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
6. Khóa công khai của thuê bao.
7. Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký
số.
8. Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của
chứng thư số.
9. Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức
cung cấp dịch vụ chữ ký số.
10. Các nội dung cần thiết khác theo quy định của
Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chương II
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ
KÝ SỐ
Điều 5. Cấp chứng thư số
1. Chứng thư số cho cá nhân thuộc tổ chức quản
lý thuê bao
Khi có nhu cầu cấp chứng thư số cho cá nhân thuộc
tổ chức quản lý thuê bao, tổ chức quản lý thuê bao nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị
cấp chứng thư số qua mạng, nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến trụ sở tổ
chức cung cấp dịch vụ chữ ký số. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp chứng thư số của tổ chức
quản lý thuê bao theo Mẫu biểu 01 đính kèm Thông tư
này;
b) Giấy đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân thuộc
tổ chức quản lý thuê bao theo Mẫu biểu 02 đính kèm
Thông tư này.
2. Chứng thư số cho người có thẩm quyền (người đại
diện hợp pháp)
Khi có nhu cầu cấp chứng thư số cho người có thẩm
quyền (người đại diện hợp pháp) của tổ chức quản lý thuê bao, tổ chức quản lý
thuê bao nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số trực tiếp hoặc theo đường
bưu điện đến trụ sở tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số. Hồ sơ bao gồm:
a) Các văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều
này;
b) Bản sao giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu
của cơ quan, tổ chức đã được cấp theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng
con dấu;
c) Bản sao văn bản xác nhận chức danh của người
có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức;
d) Đối với bản sao theo quy định tại điểm b, c
Khoản này, tổ chức có quyền lựa chọn bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số hợp lệ, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số thực
hiện cấp chứng thư số cho thuê bao và thông báo kết quả qua mạng hoặc qua đường
bưu điện. Trường hợp từ chối thì nêu rõ lý do.
4. Thời hạn hiệu lực chứng thư số của thuê bao
do tổ chức quản lý thuê bao đề nghị nhưng không quá 05 năm kể từ ngày chứng thư
số có hiệu lực.
Điều 6. Gia hạn chứng thư số
1. Chứng thư số đề nghị gia hạn phải đảm bảo còn
hiệu lực.
2. Tổ chức quản lý thuê bao gửi Giấy đề nghị gia
hạn chứng thư số theo Mẫu biểu 03 đính kèm Thông tư
này qua mạng, nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến tổ chức cung cấp dịch
vụ chữ ký số.
3. Giấy đề nghị gia hạn chứng thư số phải được gửi
tới tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số trước thời điểm hết hiệu lực của chứng
thư số ít nhất 10 ngày.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Giấy đề nghị gia hạn chứng thư số hợp lệ, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký
số thực hiện gia hạn chứng thư số cho thuê bao và thông báo kết quả qua mạng hoặc
qua đường bưu điện. Trường hợp từ chối thì nêu rõ lý do.
Điều 7. Tạm dừng chứng thư số
1. Chứng thư số của thuê bao bị tạm dừng khi xảy
ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị
lưu giữ khóa bí mật bị thất lạc, bị sao chép trái phép hoặc các trường hợp mất
an toàn khác, thuê bao gửi Giấy đề nghị tạm dừng chứng thư số theo Mẫu biểu 04 đính kèm Thông tư này qua mạng, nộp trực
tiếp hoặc theo đường bưu điện đến tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;
b) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan tiến
hành tố tụng, cơ quan an ninh hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;
c) Theo yêu cầu bằng văn bản của tổ chức quản lý
thuê bao;
d) Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số phát hiện
ra bất cứ sai sót, sự cố nào có thể ảnh hưởng đến quyền lợi của thuê bao hoặc
an ninh, an toàn của hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
đ) Thời gian tạm dừng chứng thư số theo quy định
tại điểm a, c Khoản này theo yêu cầu của thuê bao hoặc tổ chức quản lý thuê
bao. Thời gian tạm dừng chứng thư số theo quy định tại điểm b Khoản này theo
yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh hoặc Bộ Thông tin và
Truyền thông.
2. Khi có các thông tin, yêu cầu như Khoản 1 Điều
này, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số lập tức tiến hành tạm dừng chứng thư số,
thông báo kết quả qua mạng hoặc qua đường bưu điện trong thời hạn 05 ngày làm
việc và cập nhật thông tin trên trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 8. Khôi phục chứng thư
số
1. Chứng thư số đề nghị khôi phục phải đảm bảo
đang trong thời gian tạm dừng.
2. Chứng thư số của thuê bao được khôi phục
trong các trường hợp sau:
a) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan tiến
hành tố tụng, cơ quan an ninh hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Theo đề nghị khôi phục chứng thư số của tổ chức
quản lý thuê bao;
c) Thời gian tạm dừng chứng thư số theo đề nghị
tạm dừng đã hết;
d) Chứng thư số bị tạm dừng theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 7 Thông tư này và những sai sót, sự cố đó
đã được khắc phục.
3. Tổ chức quản lý thuê bao gửi Giấy đề nghị
khôi phục chứng thư số theo Mẫu biểu 05 đính kèm
Thông tư này qua mạng, nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến tổ chức cung
cấp dịch vụ chữ ký số.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Giấy đề nghị khôi phục chứng thư số hợp lệ, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ
ký số thực hiện khôi phục chứng thư số cho thuê bao và thông báo kết quả qua mạng
hoặc qua đường bưu điện. Trường hợp từ chối thì nêu rõ lý do.
Điều 9. Thu hồi chứng thư số
1. Chứng thư số của thuê bao bị thu hồi trong
các trường hợp sau:
a) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan tiến
hành tố tụng, cơ quan an ninh hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Theo yêu cầu bằng văn bản của tổ chức quản lý
thuê bao;
c) Tổ chức quản lý thuê bao giải thể hoặc phá sản
theo quy định của pháp luật;
d) Có đủ căn cứ xác định thuê bao vi phạm các
quy định về quản lý, sử dụng khóa bí mật và thiết bị lưu giữ khóa bí mật theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 15 Thông tư này.
2. Tổ chức quản lý thuê bao gửi Giấy đề nghị thu
hồi chứng thư số theo Mẫu biểu 06 đính kèm Thông tư
này qua mạng, nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến tổ chức cung cấp dịch
vụ chữ ký số.
3. Khi có các thông tin, yêu cầu như Khoản 1 Điều
này, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số lập tức tiến hành thu hồi chứng thư số,
thông báo kết quả qua mạng hoặc qua đường bưu điện trong thời hạn 05 ngày làm
việc và cập nhật thông tin trên trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 10. Tạo khóa và phân
phối khóa
1. Một cặp khóa của thuê bao do thuê bao hoặc tổ
chức cung cấp dịch vụ chữ ký số khởi tạo.
2. Trường hợp tự tạo cặp khóa, thuê bao phải tạo
cặp khóa trước ngày hết hạn kích hoạt nêu tại thông báo cấp chứng thư số. Trường
hợp thuê bao chưa tạo được cặp khóa trước ngày hết hạn kích hoạt, tổ chức quản
lý thuê bao gửi Giấy đề nghị thay đổi mã kích hoạt trước ngày hết hạn kích hoạt
tại thông báo cấp chứng thư số theo Mẫu biểu 08 gửi
tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số đề nghị gia hạn thời gian tạo khóa cho thuê
bao. Trường hợp quá ngày hết hạn kích hoạt tại thông báo cấp chứng thư số, thuê
bao có nhu cầu tiếp tục sử dụng chứng thư số thực hiện các thủ tục theo Điều 11 Thông tư này.
3. Trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số
tạo cặp khóa cho thuê bao, thuê bao phải đến tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số
đề nghị tạo cặp khóa. Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số thực hiện tạo cặp khóa
và bàn giao cho thuê bao.
4. Thuê bao phải sử dụng thiết bị lưu giữ khóa
bí mật theo hướng dẫn của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
Điều 11. Thay đổi cặp khóa
1. Thuê bao có yêu cầu thay đổi cặp khóa phải đảm
bảo chứng thư số còn hiệu lực. Trường hợp chứng thư số hết hiệu lực, thuê bao
có nhu cầu tiếp tục sử dụng chứng thư số thực hiện các thủ tục theo Điều 5 Thông tư này.
2. Tổ chức quản lý thuê bao gửi Giấy đề nghị
thay đổi cặp khóa theo Mẫu biểu 07 đính kèm Thông
tư này qua mạng, nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến tổ chức cung cấp dịch
vụ chữ ký số.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Giấy đề nghị thay đổi cặp khóa hợp lệ, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số
thực hiện thay đổi cặp khóa cho thuê bao và thông báo kết quả qua mạng hoặc qua
đường bưu điện. Trường hợp từ chối thì nêu rõ lý do.
Điều 12. Cập nhật và công bố
thông tin
Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số công bố, cập
nhật và duy trì 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần trên trang tin điện tử của
Ngân hàng Nhà nước những thông tin sau:
1. Thông tư quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng
thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Danh sách chứng thư số có hiệu lực, bị tạm dừng,
bị thu hồi của thuê bao.
3. Những thông tin cần thiết khác.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
THAM GIA CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
Điều 13. Trách nhiệm của tổ
chức cung cấp dịch vụ chữ ký số
1. Cấp, gia hạn, tạm dừng, thu hồi, khôi phục chứng
thư số và thay đổi cặp khóa cho thuê bao khi có yêu cầu.
2. Quản lý, vận hành hệ thống trang thiết bị kỹ
thuật cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
3. Có phương án dự phòng đảm bảo duy trì hoạt động
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước an toàn, liên tục.
4. Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật thông
tin của thuê bao phục vụ cho việc quản lý chứng thư số trong suốt thời gian chứng
thư số có hiệu lực.
5. Phân phối khóa và chứng thư số cho thuê bao.
6. Cung cấp cho thuê bao thông tin về phạm vi,
giới hạn sử dụng của chứng thư số, yêu cầu bảo mật và những thông tin khác có
khả năng ảnh hưởng đến quyền lợi của thuê bao.
7. Đảm bảo kênh thông tin tiếp nhận yêu cầu tạm
dừng, thu hồi chứng thư số hoạt động 24 giờ trong ngày và 07 ngày trong tuần.
8. Lưu trữ thông tin liên quan đến hoạt động tạm
dừng, thu hồi chứng thư số hoặc thay đổi cặp khóa chứng thư số trong thời gian
ít nhất 05 năm kể từ thời điểm chứng thư số bị tạm dừng, thu hồi hoặc thay đổi
cặp khóa.
9. Công bố danh sách các chứng thư số đang hoạt
động, tạm dừng hoặc thu hồi.
10. Cung cấp các thông tin về phần mềm, tài liệu
hướng dẫn về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ
ký số.
Điều 14. Trách nhiệm của tổ
chức quản lý thuê bao
1. Đăng ký chứng thư số của người có thẩm quyền
(người đại diện hợp pháp) thay mặt tổ chức quản lý thuê bao ký chữ ký số các
văn bản hồ sơ liên quan đến chứng thư số.
2. Quản lý, thống kê, cập nhật danh sách thuê
bao trong tổ chức. Rà soát danh sách các thuê bao tối thiểu 3 tháng 1 lần đảm bảo:
(i) danh sách các thuê bao và các nghiệp vụ được cấp phù hợp với vị trí công
tác, yêu cầu công việc; (ii) các cán bộ nghỉ việc, chuyển công tác phải được
thu hồi chứng thư số kịp thời; (iii) các chứng thư số sắp hết hiệu lực được gia
hạn kịp thời đảm bảo hoạt động nghiệp vụ thông suốt, liên tục.
3. Báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định tại
Điều 17 Thông tư này.
4. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các
thông tin tại hồ sơ về chứng thư số của thuê bao do mình quản lý gửi tổ chức
cung cấp dịch vụ chữ ký số.
5. Có trách nhiệm gửi hồ sơ về chứng thư số qua
mạng thông qua cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước hoặc theo đường bưu điện
hoặc trực tiếp đến tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số; Hồ sơ về chứng thư số gửi
qua mạng phải được người có thẩm quyền ký chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ
chữ ký số cấp.
6. Hướng dẫn, kiểm tra và tạo điều kiện cho các
thuê bao thuộc tổ chức mình quản lý, sử dụng chứng thư số và khóa bí mật theo
đúng các quy định tại Thông tư này.
7. Thông báo kịp thời cho tổ chức cung cấp dịch
vụ chữ ký số tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư số của người có thẩm quyền trong
các trường hợp: người có thẩm quyền tạm nghỉ việc, nghỉ việc, thay đổi vị trí
công tác hoặc chuyển sang tổ chức khác.
8. Thông báo kịp thời cho tổ chức cung cấp dịch
vụ chữ ký số tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư số của thuê bao trong các trường hợp:
thuê bao tạm nghỉ việc, nghỉ việc hoặc chuyển sang tổ chức khác; thuê bao chuyển
công việc mới và không sử dụng chứng thư số đã cấp và các trường hợp khác xuất
phát từ nhu cầu của tổ chức quản lý thuê bao.
Điều 15. Trách nhiệm của
thuê bao
1. Sử dụng chứng thư số đúng mục đích đã được cấp.
2. Bảo quản và sử dụng khóa bí mật, các dữ liệu
trong thiết bị lưu giữ khóa bí mật theo chế độ “Mật”; không chia sẻ, cho mượn
mã khóa bí mật, thiết bị lưu giữ khóa bí mật của chứng thư số.
3. Thông báo kịp thời cho tổ chức cung cấp dịch
vụ chữ ký số và tổ chức quản lý thuê bao của mình trong trường hợp phát hiện hoặc
nghi ngờ chứng thư số, khóa bí mật không còn an toàn.
4. Tuân thủ các quy định khác về cấp, quản lý và
sử dụng chứng thư số.
Điều 16. Trách nhiệm của
người ký, người nhận
1. Trước khi chấp nhận chữ ký số của người ký,
người nhận phải kiểm tra những thông tin sau:
a) Hiệu lực, phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm
chứng thư số của người ký và chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;
b) Chữ ký số phải được tạo bởi khóa bí mật tương
ứng với khóa công khai trên chứng thư số của người ký.
2. Người nhận phải chịu mọi thiệt hại xảy ra
trong trường hợp sau:
a) Không tuân thủ các quy định tại Khoản 1 Điều
này;
b) Đã biết hoặc được thông báo về sự không còn
tin cậy của chứng thư số và khóa bí mật của người ký mà vẫn chấp nhận chứng thư
số đó.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[2]
Điều 17. Chế độ báo cáo
Tổ chức quản lý thuê bao có trách nhiệm gửi báo
cáo về Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ tin học) như sau:
1.[3]
Báo cáo định kỳ về việc quản lý, sử dụng chứng thư số:
a) Tên báo cáo: Báo cáo đối soát
danh sách chứng thư số Ngân hàng nhà nước.
b) Nội dung báo cáo: Danh sách chứng
thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước cấp
và tình trạng sử dụng.
c) Đối tượng thực hiện: Các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
Kho bạc nhà nước, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và các tổ chức khác được Ngân hàng
Nhà nước cấp chứng thư số.
d) Cơ quan, đơn vị nhận báo cáo: Cục
Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước.
e) Phương thức gửi, nhận báo cáo:
- Văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính;
- Báo cáo điện tử dạng Excel gửi
qua hệ thống thư điện tử đến địa chỉ email [email protected] hoặc báo cáo điện
tử được gửi qua hệ thống Dịch vụ công trực tuyến của NHNN.
g) Tần suất, thời hạn gửi báo
cáo: định kỳ 6 tháng, chậm nhất vào ngày 20 tháng 6 và ngày 20 tháng 12 năm
báo cáo.
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Thời gian chốt số liệu đối với
báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến
ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.
- Thời gian chốt số liệu đối với
báo cáo 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến hết ngày 14 tháng 12
của kỳ báo cáo.
i) Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu biểu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo đột xuất khi có yêu cầu
của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
Điều 18. Vi
phạm và xử lý vi phạm, khiếu nại và giải quyết tranh chấp
Việc xác định vi phạm và xử lý vi
phạm, khiếu nại và giải quyết tranh chấp về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ
ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số, thuê bao và tổ chức quản lý thuê
bao thực hiện theo quy định pháp luật về chữ ký số và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
Điều 19. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2016 và thay thế Thông tư 12/2011/TT-NHNN ngày
17/5/2011 quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 20. Tổ
chức thực hiện
1. Cục Công nghệ tin học có trách
nhiệm:
a) Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng
chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
b) Theo dõi và kiểm tra việc thực
hiện Thông tư này.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng có trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ tin học kiểm tra việc chấp
hành Thông tư này của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; Chủ tịch hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng
giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc
Nhà nước có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
MẪU BIỂU 01
<TÊN TỔ
CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..................
V/v Đăng ký chứng thư số
|
.....,
ngày tháng năm.....
|
Kính gửi: Cục
Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước.
Đề nghị Cục Công nghệ tin học cấp chứng thư số
cho các cá nhân như sau:
STT
|
Mã đơn vị
|
Tên đơn vị/
Nơi công tác
|
Tên cán bộ
|
Loại nghiệp vụ
|
Ghi chú
(đã có CTS)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
2
|
................
................
|
................
................
|
................
................
|
BCTK
TTLNH (Truyền thông)
|
|
Đề nghị Cục Công nghệ tin học cấp chứng thư số
cho các cá nhân nêu trên.
Mọi chi tiết xin liên hệ: (Tên cán bộ phụ
trách đăng ký, quản lý chứng thư số của đơn vị)
Số điện thoại:........................................................
Di động:..................................................
Địa chỉ
email:........................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
Đính kèm:
- Giấy đề nghị cấp chứng thư số.
|
Người đại diện
hợp pháp
|
Chú thích:
1. Cột Loại nghiệp vụ (5):
- Thanh toán liên ngân hàng TTLNH (ghi rõ
dùng cho Truyền thông hay Phê duyệt lệnh);
- Chương trình Báo cáo thống kê (BCTK);
- Dự trữ bắt buộc (DTBB);
- Báo cáo tài chính (BCTC);
-...
2. Cột Ghi chú (6):
- Đối với các thuê bao đã được Tổ chức cung cấp
dịch vụ chữ ký số NHNN cấp chứng thư
số thì đánh dấu (X) vào cột Ghi chú.
3. Giấy đề nghị cấp chứng thư số được gửi
kèm theo công văn này.
MẪU BIỂU 02
<TÊN TỔ
CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..................
|
.....,
ngày tháng năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục
Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước.
Tên tổ chức quản lý thuê
bao:.......................................................................................
Đề nghị Cục Công nghệ tin học cấp chứng thư số
cho:
1. Thông tin người đề nghị cấp chứng thư số
Đề nghị cấp chứng thư số cho Người đại diện hợp
pháp □
Họ và
tên:................................................................................
Giới tính:............................
Ngày sinh:.................... Nơi
sinh:......................... Quốc tịch:.............................................
Số CMT/Hộ chiếu:.................... Ngày cấp:................
Nơi cấp:..........................................
Nơi công tác/chi
nhánh:.................................................... Mã đơn vị:................................
Địa chỉ nơi công
tác:............................................................................................................
Điện thoại di động:..........................................
Địa chỉ email:............................................
Chức vụ:...........................................................
Phòng ban:................................................
|
2. Thông tin về chứng thư số
Thời hạn hiệu lực (tối đa là 05 năm kể từ ngày
chứng thư số có hiệu lực):................. năm
Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài
chính/DTBB/BCTK...)..........................
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ
Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông
□
Phê duyệt giao dịch
|
Tôi cam đoan những thông tin khai báo trên là
đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nếu được chấp thuận cấp chứng thư số, tôi cam
đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Ngân hàng Nhà nước và của Nhà nước
về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Người đại diện
hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người đề nghị
cấp chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
MẪU BIỂU 03
<TÊN TỔ
CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..................
|
....., ngày
tháng năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục
Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê
bao:........................................................................................
Đề nghị Cục Công nghệ tin học gia hạn chứng thư
số cho:
1. Thông tin người đề nghị gia hạn chứng
thư số
Đề nghị gia hạn chứng thư số cho Người đại diện
hợp pháp □
Họ và
tên:.....................................................................................
Giới tính:.......................
Ngày sinh:....................................
Nơi sinh:................................... Quốc tịch:...................
Số CMT/Hộ chiếu:........................................
Ngày cấp:.................. Nơi cấp:....................
Nơi công tác/chi nhánh:....................................................................
Mã đơn vị:................
Địa chỉ nơi công
tác:...........................................................................................................
Điện thoại di động:..................................
Địa chỉ email:....................................................
Chức vụ:...........................................
Phòng ban:................................................................
|
2. Thông tin về chứng thư số
Ngày cấp:..............................................................
Ngày hết hạn:.......................................
Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài
chính/DTBB/BCTK...)........................
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ
Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch
Thời hạn gia hạn (tối đa là 05
năm):.............. năm
|
Người
đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người đề nghị
gia hạn chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
MẪU BIỂU 04
<TÊN TỔ
CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..................
|
.....,
ngày tháng năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục
Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê
bao:.......................................................................................
Đề nghị Cục Công nghệ tin học tạm dừng chứng thư
số cho:
1. Thông tin người đề nghị tạm dừng chứng
thư số
Đề nghị tạm dừng chứng thư số cho Người đại diện
hợp pháp □
Họ và
tên:...................................................................................
Giới tính:.........................
Ngày sinh:................................ Nơi
sinh:............................ Quốc tịch:..............................
Số CMT/Hộ chiếu:...........................
Ngày cấp:......................... Nơi cấp:...........................
Nơi công tác/chi
nhánh:.......................................................... Mã đơn vị:..........................
Địa chỉ nơi công
tác:............................................................................................................
Điện thoại di động:.......................................
Địa chỉ email:................................................
Chức vụ:.........................................................
Phòng ban:...................................................
|
2. Thông tin về chứng thư số
Ngày cấp:.......................................................
Ngày hết hạn:...............................................
Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài
chính/DTBB/BCTK...).........................
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ
Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch
Thời gian tạm dừng: Từ
ngày................................. Đến
ngày............................................
Lý do tạm dừng:..................................................................................................................
|
Người
đại diện hợp pháp
(Không cần xác nhận trong trường hợp
thuê bao trực tiếp đề nghị tạm dừng)
|
Người đề nghị
tạm dừng chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
MẪU BIỂU 05
<TÊN TỔ
CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..................
|
....., ngày
tháng năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục
Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê bao:........................................................................................
Đề nghị Cục Công nghệ tin học khôi phục chứng
thư số cho:
1. Thông tin người đề nghị khôi phục chứng
thư số
Đề nghị khôi phục chứng thư số cho Người đại
diện hợp pháp □
Họ và
tên:.......................................................................
Giới tính:.....................................
Ngày
sinh:...................................... Nơi
sinh:.............................. Quốc tịch:......................
Số CMT/Hộ chiếu:.........................................
Ngày cấp:................. Nơi cấp:....................
Nơi công tác/chi
nhánh:..................................................... Mã đơn vị:...............................
Địa chỉ nơi công
tác:............................................................................................................
Điện thoại di động:...........................................
Địa chỉ email:...........................................
Chức vụ:........................................
Phòng ban:...................................................................
|
2. Thông tin về chứng thư số
Ngày cấp:............................... Ngày
hết hạn:...................................
Loại nghiệp vụ: (TTLNH/BC theo NĐ82/BC tài
chính/DTBB/BCTK...)..................
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ
Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông
□
Phê duyệt giao dịch
Thời gian tạm dừng: Từ
ngày........................ Đến ngày......................
Lý do khôi phục:...........................................................................
|
Người đại diện
hợp pháp
|
Người đề nghị
khôi phục chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
MẪU BIỂU 06
<TÊN TỔ
CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..................
|
....., ngày
tháng năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục
Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê
bao:.......................................................................................
Đề nghị Cục Công nghệ tin học thu hồi chứng thư
số cho:
1. Thông tin người đề nghị thu hồi chứng
thư số
Đề nghị thu hồi chứng thư số cho Người đại diện
hợp pháp □
Họ và
tên:......................................................................................
Giới tính:......................
Ngày sinh:................................ Nơi
sinh:.................................... Quốc tịch:......................
Số CMT/Hộ chiếu:...........................
Ngày cấp:.............. Nơi cấp:.....................................
Nơi công tác/chi
nhánh:.......................................... Mã đơn vị:..........................................
Địa chỉ nơi công
tác:............................................................................................................
Điện thoại di động:.......................................
Địa chỉ email:................................................
Chức vụ:..................................................................
Phòng ban:..........................................
|
2. Thông tin về chứng thư số
Số hiệu (Serial Number) của chứng thư số xin
thu hồi1 (2 số):
a)...............................................................
b)......................................................................
Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài
chính/DTBB/BCTK...).........................
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ
Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông
□
Phê duyệt giao dịch
Lý do thu hồi:.......................................................................................................................
|
Người
đại diện hợp pháp
|
Người đề nghị
thu hồi chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
_______________
1 Thông tin không bắt buộc.
MẪU BIỂU 07
<TÊN TỔ
CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..................
|
....., ngày
tháng năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI CẶP KHÓA
Kính gửi: Cục
Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê bao:.......................................................................................
Đề nghị Cục Công nghệ tin học thay đổi cặp khóa
chứng thư số cho:
1. Thông tin người đề nghị thay đổi cặp
khóa chứng thư số
Đề nghị thay đổi cặp khóa chứng thư số cho Người
đại diện hợp pháp □
Họ và
tên:...................................................................................
Giới tính:.........................
Ngày
sinh:............................................. Nơi
sinh:............................. Quốc tịch:................
Số CMT/Hộ chiếu:...................... Ngày cấp:..........................
Nơi cấp:..............................
Nơi công tác/chi
nhánh:................................................................. Mã
đơn vị:...................
Địa chỉ nơi công
tác:............................................................................................................
Điện thoại di động:.............................................
Địa chỉ email:..........................................
Chức vụ:........................................................
Phòng ban:....................................................
|
2. Thông tin về chứng thư số
Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài
chính/DTBB/BCTK...).........................
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ
Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông
□
Phê duyệt giao dịch
Lý do thay đổi:.....................................................................................................................
|
Người đại diện
hợp pháp
|
Người đề nghị
thay đổi cặp khóa
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
MẪU BIỂU 08
<TÊN TỔ
CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..................
|
....., ngày
tháng năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI MÃ KÍCH HOẠT CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục
Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê bao:........................................................................................
Đề nghị Cục Công nghệ tin học thay đổi mã kích
hoạt chứng thư số cho:
1. Thông tin người đề nghị thay đổi mã
kích hoạt chứng thư số
Đề nghị thay đổi mã kích hoạt chứng thư số cho
Người đại diện hợp pháp □
Họ và
tên:......................................................................................
Giới tính:......................
Ngày
sinh:............................................ Nơi
sinh:........................ Quốc tịch:......................
Số CMT/Hộ chiếu:..............................
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:............................
Nơi công tác/chi
nhánh:.............................................. Mã đơn vị:......................................
Địa chỉ nơi công
tác:...........................................................................................................
Điện thoại di động:.....................................
Địa chỉ email:.................................................
Chức vụ:........................... Phòng
ban:................................................................................
|
2. Thông tin về chứng thư số
Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài
chính/DTBB/BCTK.......).....................
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ
Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông
□
Phê duyệt giao dịch
Lý do thay đổi:....................................................................................................................
|
Người đại diện
hợp pháp
|
Người đề nghị
thay đổi mã kích hoạt
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
MẪU BIỂU 09[4]
<TÊN TỔ
CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO>
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO ĐỐI SOÁT DANH SÁCH CHỨNG THƯ SỐ
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
Từ ngày
(dd/mm/yyyy) đến ngày (dd/mm/yyyy)
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
(Cục Công
nghệ thông tin)
1. Danh sách chứng thư số chuyên dùng của Ngân
hàng Nhà nước và tình trạng sử dụng
STT
|
Họ tên thuê
bao
|
Ngày sinh
|
Mã đơn vị/chi
nhánh
|
Loại nghiệp
vụ
|
Định danh ký
duyệt
|
Tình trạng sử
dụng
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn Quân
|
02/12/1980
|
01201001
|
8
|
201.quannv
|
1
|
|
2
|
Lê Doãn Giáp
|
15/9/1985
|
01201003
|
9
|
201.giapld
|
1
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
2. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)
...................................
Người lập báo cáo
(Ghi rõ tên, điện thoại, email)
|
......,
ngày.... tháng...... năm.....
Người đại diện hợp pháp
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú
1. Chỉ gửi danh sách các chứng thư số CÓ THAY ĐỔI
so với danh sách chứng thư số đã được NHNN cấp.
2. Danh sách chứng thư số được sắp xếp theo thứ
tự tăng dần của mã đơn vị/chi nhánh
3. Cột “ngày sinh” ghi theo định dạng 8 ký tự
(dd/mm/yyyy)
4. Cột “loại nghiệp vụ”: chỉ ghi các mã nghiệp vụ
KHÔNG còn nhu cầu sử dụng Mã nghiệp vụ tại cột số (4) theo quy định như sau
STT
|
Tên viết tắt
loại nghiệp vụ
|
Loại nghiệp
vụ
|
Mã nghiệp vụ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
Loại nghiệp vụ đơn lẻ
|
1
|
TTLNH
|
Thanh toán liên ngân hàng
|
1
|
|
2
|
OMO
|
Nghiệp vụ đấu thầu và thị trường mở
|
2
|
|
3
|
BCTK
|
Báo cáo thống kê
|
8
|
|
4
|
DVC
|
Dịch vụ công
|
16
|
|
5
|
BCBHTG
|
Báo cáo bảo hiểm tiền gửi
|
32
|
|
II
|
Loại nghiệp vụ phức hợp (Mã nghiệp vụ phức
hợp có giá trị bằng tổng giá trị mã loại nghiệp vụ đơn lẻ)
|
1
|
TTLNH, BCTK
|
|
9
|
9=1+8
|
2
|
OMO, BCTK, DVC
|
|
26
|
26=2+8+16
|
|
.....
|
|
|
|
5. Cột “Tình trạng sử dụng” ghi giá trị số theo
quy định như sau:
Tình trạng sử dụng = 1: Chứng thư số đang sử dụng;
Tình trạng sử dụng = 0: Chứng thư số KHÔNG còn
nhu cầu sử dụng.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
[1] Thông tư số
14/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư có
quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước có căn cứ ban hành
như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính
phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư có quy định
về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước”
[2] Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 14/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
điều tại các Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng
Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019 quy định như sau:
“Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch Hội đồng quản trị (Hội đồng thành
viên), Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, Kho bạc Nhà nước, Công ty thông tin tín dụng, Các cơ sở in, đúc tiền, Bảo
hiểm tiền gửi Việt Nam, các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có trách nhiệm
tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019.
2. Thông tư này bãi bỏ các quy
định sau:
a) Khoản 6 Điều 1 Thông tư số
27/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng 9 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2010/TT-NHNN ;
b) Khoản 4 Điều 1 Thông tư số
44/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ./.”
[3] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số
14/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư có quy định về
chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 10 năm 2019.
[4] Mẫu biểu này được thay thế theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông
tư số 14/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư có quy định
về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 10 năm 2019.