NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2011/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ VÀ
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 25/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Thực hiện Nghị quyết số 60/NQ-CP về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) quy định về việc
quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của
Ngân hàng Nhà nước như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy
định việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký
số trong giao dịch điện tử của Ngân hàng Nhà nước.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá
nhân thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng; chi nhánh ngân hàng nước
ngoài; Kho bạc Nhà nước.
2. Tổ chức khác
lựa chọn sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước trong các
hoạt động giao dịch điện tử do Ngân hàng Nhà nước tổ chức.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Chứng thư số”
là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
của Ngân hàng Nhà nước cấp.
2. “Dịch vụ chứng
thực chữ ký số” là một loại hình dịch vụ do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước cấp. Dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm:
a) Tạo cặp khóa
bao gồm khóa công khai và khóa bí mật cho thuê bao;
b) Cấp, gia hạn,
tạm dừng, phục hồi và thu hồi chứng thư số của thuê bao;
c) Duy trì trực
tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số;
d) Những dịch vụ
khác theo quy định của Nghị định chữ ký số.
3. “Thuê bao” là
tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 Thông tư này; được tổ chức cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước cấp chứng thư số; chấp nhận chứng
thư số và giữ khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số được
cấp.
4. “Tổ chức quản
lý thuê bao” là các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; tổ chức tín dụng, Kho bạc
Nhà nước hoặc các tổ chức khác đề nghị cấp chứng thư số cho tổ chức, cá nhân
thuộc tổ chức mình và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về quản lý tổ
chức, cá nhân đó.
5. “Giao dịch điện
tử của Ngân hàng Nhà nước” là các hoạt động, nghiệp vụ được tiến hành bằng
phương thức điện tử của Ngân hàng Nhà nước.
6. “Nghị định chữ
ký số” là Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký
số.
Điều
4. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước
1. Tổ chức cung
cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước (gọi tắt là tổ chức
cung cấp dịch vụ chữ ký số) do Cục Công nghệ tin học quản lý, điều hành và là tổ
chức duy nhất của Ngân hàng Nhà nước cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Địa chỉ: Số 64
Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: (04)
3835 4775 / (04) 3773 1386
Fax: (04) 3835
8135 / 3834 5180
Phòng đầu mối:
Phòng An ninh công nghệ thông tin và quản lý, cấp phát chữ ký điện tử (Phòng
CA).
2. Tổ chức cung
cấp dịch vụ chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước thuộc loại hình tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng.
Điều
5. Chứng thư số
1. Nội dung chứng
thư số:
a) Tên tổ chức
cung cấp dịch vụ chữ ký số;
b) Tên của thuê
bao;
c) Tên tổ chức
quản lý thuê bao;
d) Số hiệu của
chứng thư số;
đ) Thời hạn có
hiệu lực của chứng thư số;
e) Các khóa công
khai của thuê bao;
g) Chữ ký số của
tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;
h) Các hạn chế về
mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số;
i) Các hạn chế về
trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;
k) Các thông tin
khác do mục đích quản lý, sử dụng, an toàn, bảo mật do tổ chức cung cấp dịch vụ
chữ ký số quy định.
2. Thời gian có
hiệu lực của chứng thư số:
a) Không quá 10
năm đối với chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;
b) Không quá 05
năm đối với chứng thư số của thuê bao.
Điều
6. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và
nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số:
a) Tổ chức cung
cấp dịch vụ chữ ký số có các quyền sau:
- Cấp phát, gia
hạn, tạm dừng, thu hồi, khôi phục chứng thư số và thay đổi cặp khóa cho thuê
bao khi có yêu cầu;
- Lưu giữ bảo
sao khóa bí mật thuộc cặp khóa mã hóa của thuê bao và chỉ được sử dụng khóa bí
mật này khi được phép của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hoặc người được Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước ủy quyền;
b) Tổ chức cung
cấp dịch vụ chữ ký số có các nghĩa vụ sau:
- Quản lý, vận
hành hệ thống trang thiết bị kỹ thuật cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của
Ngân hàng Nhà nước;
- Có phương án dự
phòng đảm bảo duy trì hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân
hàng Nhà nước an toàn, liên tục;
- Lưu trữ đầy đủ,
chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ cho việc quản lý chứng thư
số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực;
- Phân phối khóa
và chứng thư số cho thuê bao;
- Công bố danh
sách các chứng thư số đã cấp, tạm dừng hoặc thu hồi;
- Đảm bảo an
toàn, bí mật khóa bí mật của thuê bao trong trường hợp đồng ý nhận ủy quyền lưu
giữ bản sao khóa bí mật của thuê bao;
- Lưu trữ các
thông tin chứng thư số của thuê bao trong thời hạn ít nhất 05 năm kể từ khi chứng
thư số bị thu hồi;
- Tổ chức tiêu hủy
chứng thư số và các dữ liệu liên quan đã hết hạn lưu trữ theo quy định tại Điều
19 Thông tư này nếu không có chỉ định nào khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Hướng dẫn và tạo
điều kiện cho tổ chức quản lý thuê bao, thuê bao thực hiện đúng các quy định tại
Thông tư này.
c) Tổ chức cung
cấp dịch vụ chữ ký số không có nghĩa vụ kiểm tra từng giao dịch điện tử cụ thể
của thuê bao.
2. Quyền và
nghĩa vụ của tổ chức quản lý thuê bao:
a) Tổ chức quản
lý thuê bao có các quyền sau:
- Được cung cấp
các thông tin hướng dẫn về trình tự, thủ tục cấp phát, quản lý và sử dụng chứng
thư số;
- Được yêu cầu tổ
chức cung cấp dịch vụ chữ ký số cấp, gia hạn, tạm dừng, khôi phục, thu hồi chứng
thư số hoặc thay đổi cặp khóa cho các thuê bao do mình quản lý.
b) Tổ chức quản
lý thuê bao có các nghĩa vụ sau:
- Chịu trách nhiệm
về tính chính xác của các thông tin trên đơn đề nghị cấp, gia hạn, tạm dừng,
khôi phục, thu hồi chứng thư số và thay đổi cặp khóa của thuê bao do mình quản
lý;
- Có trách nhiệm
gửi hồ sơ về chứng thư số theo đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp về tổ chức
cung cấp dịch vụ chữ ký số;
- Hướng dẫn, kiểm
tra và tạo điều kiện cho các thuê bao thuộc tổ chức mình quản lý, sử dụng chứng
thư số và khóa bí mật theo đúng các quy định tại Thông tư này;
- Thông báo kịp
thời bằng văn bản cho tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số tạm dừng hoặc thu hồi
chứng thư số của thuê bao trong các trường hợp: thuê bao tạm nghỉ việc, nghỉ việc
hoặc chuyển sang tổ chức khác; thuê bao chuyển công việc mới và không sử dụng
chứng thư số đã cấp và các trường hợp khác xuất phát từ nhu cầu của tổ chức quản
lý thuê bao.
3. Quyền và
nghĩa vụ của thuê bao:
a) Thuê bao có
các quyền sau:
- Được cung cấp
các thông tin hướng dẫn về trình tự, thủ tục cấp phát, quản lý và sử dụng chứng
thư số;
- Thông qua tổ
chức quản lý thuê bao của mình để đề nghị cấp, gia hạn, tạm dừng, khôi phục,
thu hồi chứng thư số hoặc thay đổi cặp khóa;
- Trong trường hợp
cần thiết, thuê bao có thể trực tiếp gửi văn bản đề nghị tổ chức cung cấp dịch
vụ chữ ký số tạm dừng chứng thư số của mình và phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật về đề nghị đó.
b) Thuê bao có
các nghĩa vụ sau:
- Sử dụng chứng
thư số đúng mục đích đã đăng ký;
- Bảo quản và sử
dụng khóa bí mật, các dữ liệu trong thiết bị lưu giữ khóa bí mật theo chế độ “Mật”;
- Thông báo kịp
thời cho tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số và tổ chức quản lý thuê bao của
mình trong trường hợp phát hiện hoặc nghi ngờ chứng thư số, khóa bí mật không
còn an toàn;
- Tuân thủ các
quy định khác về cất phát, quản lý và sử dụng chứng thư số.
Chương 2.
THUÊ BAO VÀ TỔ CHỨC QUẢN
LÝ THUÊ BAO
Điều
7. Cấp chứng thư số
1. Cá nhân, tổ
chức đề nghị cấp chứng thư số phải thỏa mãn các điều kiện sau:
a) Thuộc đối tượng
theo quy định tại Điều 2 Thông tư này;
b) Chấp thuận
các quy định đối với thuê bao tại Thông tư này.
2. Hồ sơ đề nghị
cấp chứng thư số gồm:
Văn bản đề nghị
cấp chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao gửi tổ chức cung cấp dịch vụ chữ
ký số (theo mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này), kèm theo Giấy đề nghị
cấp chứng thư số (theo mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này) của các cá
nhân, tổ chức thuộc tổ chức quản lý thuê bao.
3. Trường hợp tự
tạo cặp khóa, thuê bao phải tạo cặp khóa trong khoảng thời gian quy định trên
thông báo chấp thuận cấp chứng thư số. Trường hợp thuê bao không có điều kiện tạo
cặp khóa trong khoảng thời gian quy định, tổ chức quản lý thuê bao phải có văn
bản gửi tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số đề nghị gia hạn thời gian tạo khóa
cho thuê bao.
4. Thuê bao phải
sử dụng thiết bị lưu giữ khóa bí mật theo tiêu chuẩn kỹ thuật do tổ chức cung cấp
dịch vụ chữ ký số quy định.
Điều
8. Gia hạn chứng thư số
1. Chứng thư số
đề nghị gia hạn phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất là 30 ngày.
2. Tổ chức quản
lý thuê bao gửi giấy đề nghị gia hạn của thuê bao (theo mẫu số 2 tại Phụ lục
kèm theo Thông tư này) đến tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
3. Mỗi chứng thư
số được gia hạn không quá 03 lần, thời gian gia hạn cho mỗi lần không quá 05
năm.
Điều
9. Tạm dừng chứng thư số
1. Chứng thư số
của thuê bao bị tạm dừng trong các trường hợp sau:
a) Theo yêu cầu
bằng văn bản từ thuê bao (theo mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này) trong
các trường hợp: khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu giữ khóa bí mật
thất lạc, bị sao chép trái phép hoặc các trường hợp mất an toàn khác;
b) Theo yêu cầu
bằng văn bản từ phía các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
c) Theo yêu cầu
bằng văn bản từ tổ chức quản lý thuê bao;
d) Có đủ căn cứ
xác định thuê bao vi phạm các quy định tại Thông tư này;
đ) Tổ chức cung
cấp dịch vụ chữ ký số phát hiện ra bất cứ sai sót, sự cố nào có thể ảnh hưởng đến
quyền lợi của thuê bao hoặc an ninh, an toàn của hệ thống cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số.
2. Thời gian tạm
dừng chứng thư số tối đa là 06 tháng.
Điều
10. Thu hồi chứng thư số
1. Chứng thư số
của thuê bao bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Chứng thư số
hết hạn sử dụng;
b) Theo yêu cầu
bằng văn bản từ phía các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
c) Theo yêu cầu
bằng văn bản từ tổ chức quản lý thuê bao;
d) Tổ chức quản
lý thuê bao, thuê bao giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật;
đ) Có đủ căn cứ
xác định thuê bao vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng khóa bí mật và thiết
bị lưu giữ khóa bí mật tại Thông tư này;
2. Chứng thư số
bị thu hồi sau khi hết thời hạn lưu trữ được tiêu hủy theo quy định tại Điều 19
Thông tư này nếu không có chỉ định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều
11. Thay đổi cặp khóa
1. Thuê bao có
yêu cầu thay đổi cặp khóa phải đảm bảo thời hạn sử dụng còn lại của chứng thư số
ít nhất là 30 ngày.
2. Tổ chức quản
lý thuê bao có giấy đề nghị thay đổi cặp khóa của thuê bao (theo mẫu số 6 tại
Phụ lục kèm theo Thông tư này) gửi tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
Điều
12. Kiểm tra chữ ký số
1. Trước khi chấp
nhận chữ ký số của người ký, người nhận phải kiểm tra những thông tin sau:
a) Hiệu lực, phạm
vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm chứng thư số của người ký và chữ ký số của tổ
chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;
b) Chữ ký số phải
được tạo bởi khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số của người
ký.
2. Người nhận phải
chịu mọi thiệt hại xảy ra trong trường hợp sau:
a) Không tuân thủ
các quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đã biết hoặc
được thông báo về sự không còn tin cậy của chứng thư số và khóa bí mật của người
ký.
Chương 3.
TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ
CHỮ KÝ SỐ
Điều
13. Cấp, gia hạn chứng thư số
Tổ chức cung cấp
dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm:
1. Cung cấp cho tổ
chức, cá nhân xin cấp chứng thư số những thông tin sau đây:
a) Phạm vi, giới
hạn sử dụng của chứng thư số, yêu cầu bảo mật và những thông tin khác có khả
năng ảnh hưởng đến quyền lợi của tổ chức, cá nhân xin cấp chứng thư số;
b) Yêu cầu đối với
thuê bao trong việc tạo, lưu giữ và sử dụng khóa bí mật;
c) Những nội
dung khác do tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số quy định để đảm bảo an ninh, an
toàn cho hệ thống cung cấp dịch vụ chữ ký số.
2. Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp hoặc gia hạn chứng thư số
hợp lệ, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm kiểm tra, cấp chứng
thư số hoặc gia hạn chứng thư số cho thuê bao nếu đủ điều kiện hoặc có văn bản
từ chối trong đó nêu rõ lý do từ chối nếu không đủ điều kiện cấp hoặc gia hạn
chứng thư số.
3. Công bố danh
sách chứng thư số cấp mới cho thuê bao trong khoảng thời gian quy định tại Điều
18 Thông tư này.
Điều
14. Tạm dừng, thu hồi chứng thư số
Tổ chức cung cấp
dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm:
1. Đảm bảo kênh
thông tin tiếp nhận yêu cầu tạm dừng, thu hồi chứng thư số hoạt động 24 giờ
trong ngày và 07 ngày trong tuần.
2. Lưu trữ thông
tin liên quan đến hoạt động tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư số trong thời gian
ít nhất 05 năm kể từ thời điểm chứng thư số bị tạm dừng hoặc thu hồi.
3. Khi có đủ căn
cứ tạm dừng, thu hồi chứng thư số, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số phải lập
tức tiến hành tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư số, đồng thời thông báo cho thuê
bao và công bố danh sách tạm dừng, thu hồi theo quy định tại Điều 18 Thông tư
này.
Điều
15. Khôi phục chứng thư số
1. Tổ chức cung
cấp dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm xem xét khôi phục chứng thư số cho thuê
bao trong các trường hợp sau:
a) Theo yêu cầu
bằng văn bản từ phía các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
b) Theo đề nghị
khôi phục chứng thư số của thuê bao hoặc quản lý thuê bao (theo mẫu số 4 tại Phụ
lục kèm theo Thông tư này) trong trường hợp thuê bao hoặc quản lý thuê bao có đề
nghị tạm dừng chứng thư số trước đó;
c) Thời gian tạm
dừng chứng thư số theo đề nghị tạm dừng đã hết;
d) Chứng thư số
bị tạm dừng theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 9 Thông tư này và
những vi phạm, sai sót, sự cố đó đã được khắc phục.
2. Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, tổ chức cung cấp dịch
vụ chữ ký số có trách nhiệm khôi phục chứng thư số cho thuê bao nếu đủ điều kiện
hoặc có văn bản từ chối nếu không đủ điều kiện khôi phục chứng thư số.
Điều
16. Tạo và cung cấp khóa
1. Một cặp khóa
của thuê bao có thể được tạo ra bởi:
a) Bản thân thuê
bao;
b) Tổ chức cung
cấp dịch vụ chữ ký số theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao hoặc tổ chức quản
lý thuê bao.
2. Trường hợp tự
tạo cặp khóa, thuê bao phải tiến hành theo đúng các quy định tạo khóa của tổ chức
cung cấp dịch vụ chữ ký số.
3. Trường hợp tổ
chức cung cấp dịch vụ chữ ký số tạo cặp khóa cho thuê, khóa bí mật phải được
chuyển đến cho thuê bao bằng phương thức an toàn và bảo mật.
Điều
17. Thay đổi cặp khóa thuê bao
Tổ chức cung cấp
dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm sau:
1. Đảm bảo kênh
thông tin tiếp nhận yêu cầu thay đổi cặp khóa hoạt động 24 giờ trong ngày và 7
ngày trong tuần.
2. Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thay đổi khóa hợp lệ, tổ chức
cung cấp dịch vụ chữ ký số kiểm tra, thay đổi cặp khóa cho thuê bao nếu đủ điều
kiện và phân phối khóa theo quy định tại Điều 16 Thông tư này hoặc có văn bản từ
chối nếu không đủ điều kiện.
3. Lưu trữ thông
tin liên quan đến hoạt động thay đổi cặp khóa trong thời gian ít nhất 05 năm, kể
từ thời điểm thay đổi.
Điều
18. Cập nhật và công bố thông tin
1. Tổ chức cung
cấp dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm duy trì 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong
tuần trên trang tin điện tử của mình những thông tin sau:
a) Thông tư chứng
thực chữ ký số và chứng thư số;
b) Danh sách chứng
thư số có hiệu lực, bị tạm dừng, bị thu hồi của thuê bao;
c) Những thông
tin cần thiết khác.
2. Thời gian cập
nhật cơ sở dữ liệu chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số:
a) Trong vòng 08
giờ làm việc kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục cấp đối với chứng thư số mới cấp;
b) Ngay sau khi
hoàn thành công việc tạm dừng, thu hồi chứng thư số hoặc thay đổi cặp khóa.
Điều
19. Tiêu hủy chứng thư số
1. Nguyên tắc
tiêu hủy:
a) Phải đảm bảo
tiêu hủy hết thông tin trên giấy và trên thiết bị lưu giữ;
b) Hội đồng tiêu
hủy gồm đại diện lãnh đạo tổ chức quản lý thuê bao và đại diện các bộ phận liên
quan đến việc quản lý, sử dụng chứng thư số. Hội đồng tiến hành tiêu hủy chứng
thư số, dữ liệu liên quan và lập biên bản tiêu hủy với các nội dung chính: loại
tài liệu đã tiêu hủy; phương thức tiêu hủy; kết luận và chữ ký của các thành
viên hội đồng tiêu hủy.
2. Phương thức
tiêu hủy:
a) Hủy bỏ tài liệu
giấy bằng cách cắt vụn không còn khả năng khôi phục nguyên trạng hoặc đốt cháy
hoàn toàn tài liệu;
b) Xóa không còn
khả năng phục hồi toàn bộ thông tin chứng thư số và các dữ liệu liên quan trên
các thiết bị lưu giữ.
3. Nội dung tiêu
hủy:
a) Dữ liệu chứng
thư số, cặp khóa;
b) Các dữ liệu
khác liên quan đến việc cấp, quản lý, sử dụng chứng thư số.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
20. Vi phạm và xử lý vi phạm, khiếu nại và giải quyết tranh chấp
Việc xác định vi
phạm và xử lý vi phạm, khiếu nại và giải quyết tranh chấp về chữ ký số và dịch
vụ chứng thực chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số, thuê bao và tổ
chức quản lý thuê bao thực hiện theo quy định của Nghị định chữ ký số và các
quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều
21. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 6 năm 2011 và thay thế Quyết định số
04/2008/QĐ-NHNN ngày 21/02/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy
chế cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ
ký số của Ngân hàng Nhà nước.
Điều
22. Trách nhiệm thi hành
1. Cục Công nghệ
tin học có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn,
theo dõi và kiểm tra việc chấp hành Thông tư này của các đơn vị thuộc Ngân hàng
Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức
khác có sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
b) Nghiên cứu, triển
khai tích hợp chữ ký số vào các hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng điện tử của Ngân
hàng Nhà nước.
2. Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ tin học kiểm
tra việc chấp hành Thông tư này của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
3. Vụ Kiểm toán
nội bộ có trách nhiệm thực hiện hoạt động kiểm tra nội bộ và kiểm toán nội bộ
việc chấp hành Thông tư này đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
4. Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch hội đồng quản trị, Tổng giám đốc
(Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước
và thủ trưởng các tổ chức khác có sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân
hàng Nhà nước có trách nhiệm tổ chức triển khai và kiểm tra việc chấp hành tại
đơn vị mình theo đúng các quy định của Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như khoản 4 Điều 22;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, CNTH, PC.
|
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Toàn Thắng
|
PHỤ LỤC
CÁC
MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-NHNN ngày 17/5/2011)
Mẫu số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ
Kính
gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên:
…………………………………………………………….. Giới tính: ................................
Ngày sinh:
……………………………. Nơi sinh: ………………………. Quốc tịch: ........................
Số CMT/Hộ chiếu:
………………………….. Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ...........................
Địa chỉ thường
trú:.................................................................................................................
Nơi công
tác:........................................................................................................................
Mã Ngân
hàng:......................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………..
Fax: .......................................................................
Chức vụ:
……………………………………… Bộ phận:...............................................................
Điện thoại nhà
riêng (*) ………………………………. Di động:.....................................................
Email(*).................................................................................................................................
Thời hạn đề nghị
cấp (tối đa là 05 năm tính từ ngày cấp chứng thư số): ………………….. năm
Loại nghiệp vụ:
(TTLNH/BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK…)
..........................................
Mục đích sử dụng
trong nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH):
□ Truyền
thông
□ Phê
duyệt giao dịch
- Tôi cam
đoan những thông tin khai báo trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
- Nếu được chấp
thuận cấp chứng thư số, tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của
Ngân hàng Nhà nước và của Nhà nước về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số
và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Tên tổ chức quản lý thuê
bao:…………….
Xác
nhận của thủ trưởng đơn vị
(Cấp xác nhận là Hội sở chính hoặc Chi nhánh nơi làm việc của thuê
bao)
|
Ngày
… tháng … năm …
Người khai ký và ghi rõ họ, tên
|
Chú thích:
(*) là những thông tin không bắt buộc.
Mẫu số 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CHỨNG THƯ SỐ
Kính
gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên: ……………………………………………………………..
Giới tính: ................................
Ngày sinh:
……………………………. Nơi sinh: ………………………. Quốc tịch: ........................
Số CMT/Hộ chiếu:
………………………….. Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ...........................
Địa chỉ thường
trú:.................................................................................................................
Nơi công
tác:........................................................................................................................
Mã Ngân
hàng:......................................................................................................................
Điện thoại:
………………………………….. Fax:
.......................................................................
Chức vụ:
……………………………………… Bộ phận:...............................................................
Điện thoại nhà
riêng (*) ………………………………. Di động:.....................................................
Email(*).................................................................................................................................
Đề nghị
gia hạn chứng thư số:
Số chứng thư số:……………….
Ngày cấp (lần đầu) …………………… Ngày hết hạn:.................
Loại nghiệp vụ:
(TTLNH/BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK…) ..........................................
Mục đích sử dụng
trong nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH):
□ Truyền
thông
□ Phê duyệt giao dịch
Lý do gia hạn:
.......................................................................................................................
Thời hạn gia hạn
(tối đa là 05 năm): ……………….. năm
Tên tổ chức quản lý thuê
bao:…………….
Xác
nhận của thủ trưởng đơn vị
(Cấp xác nhận là Hội sở chính hoặc Chi nhánh nơi làm việc của thuê
bao)
|
Ngày
… tháng … năm …
Người khai ký và ghi rõ họ, tên
|
Chú thích:
(*) là những thông tin không bắt buộc.
Mẫu số 3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG CHỨNG THƯ SỐ
Kính
gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên:
…………………………………………………………….. Giới tính: ................................
Ngày sinh:
……………………………. Nơi sinh: ………………………. Quốc tịch: ........................
Số CMT/Hộ chiếu:
………………………….. Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ...........................
Địa chỉ thường
trú:.................................................................................................................
Nơi công
tác:........................................................................................................................
Mã Ngân
hàng:......................................................................................................................
Điện thoại:
………………………………….. Fax: .......................................................................
Chức vụ:
……………………………………… Bộ phận:...............................................................
Điện thoại nhà
riêng (*) ………………………………. Di động:.....................................................
Email(*).................................................................................................................................
Đề nghị tạm
dừng chứng thư số:
Số chứng thư số:……………….
Ngày cấp: ………………… Ngày hết hạn:.................................
Loại nghiệp vụ:
(TTLNH/BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK…)
..........................................
Mục đích sử dụng
trong nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH):
□ Truyền
thông
□ Phê duyệt giao dịch
Thời gian tạm dừng
(không quá 06 tháng): Từ ngày …………….. Đến ngày ...............................
Lý do tạm dừng:
...................................................................................................................
Tên tổ chức quản lý thuê
bao:…………….
Xác
nhận của thủ trưởng đơn vị
(Không cần xác nhận trong trường hợp thuê bao trực tiếp đề nghị tạm dừng)
|
Ngày
… tháng … năm …
Người khai ký và ghi rõ họ, tên
|
Chú thích:
(*) là những thông tin không bắt buộc.
Mẫu số 4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC CHỨNG THƯ SỐ
Kính
gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên:
…………………………………………………………….. Giới tính: ................................
Ngày sinh:
……………………………. Nơi sinh: ………………………. Quốc tịch: ........................
Số CMT/Hộ chiếu:
………………………….. Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ...........................
Địa chỉ thường
trú:.................................................................................................................
Nơi công
tác:........................................................................................................................
Mã Ngân
hàng:......................................................................................................................
Điện thoại:
………………………………….. Fax:
.......................................................................
Chức vụ:
……………………………………… Bộ phận:...............................................................
Điện thoại nhà
riêng (*) ………………………………. Di động:.....................................................
Email(*).................................................................................................................................
Đề nghị tạm
khôi phục chứng thư số:
Số chứng thư số:……………….
Ngày cấp: ………………… Ngày hết hạn:.................................
Loại nghiệp vụ:
(TTLNH/BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK…)
..........................................
Mục đích sử dụng
trong nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH):
□ Truyền
thông
□ Phê duyệt giao dịch
Thời gian tạm dừng:
Từ ngày …………………….……….. Đến ngày ..........................................
Lý do khôi phục:
...................................................................................................................
Tên tổ chức quản lý thuê
bao:…………….
Xác
nhận của thủ trưởng đơn vị
(Cấp xác nhận là Hội sở chính hoặc Chi nhánh nơi làm việc của thuê
bao)
|
Ngày
… tháng … năm …
Người khai ký và ghi rõ họ, tên
|
Chú thích:
(*) là những thông tin không bắt buộc.
Mẫu số 5
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Kính
gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên: ……………………………………………………………..
Giới tính: ................................
Ngày sinh:
……………………………. Nơi sinh: ………………………. Quốc tịch: ........................
Số CMT/Hộ chiếu:
………………………….. Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ...........................
Địa chỉ thường trú:.................................................................................................................
Nơi công
tác:........................................................................................................................
Mã Ngân
hàng:......................................................................................................................
Điện thoại:
………………………………….. Fax:
.......................................................................
Chức vụ:
……………………………………… Bộ phận:...............................................................
Điện thoại nhà
riêng (*) ………………………………. Di động:.....................................................
Email(*).................................................................................................................................
Đề nghị
thu hồi chứng thư số:
Số chứng thư số:……………….
Ngày cấp: ………………… Ngày hết hạn:.................................
Loại nghiệp vụ:
(TTLNH/BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK…) ..........................................
Mục đích sử dụng
trong nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH):
□ Truyền
thông
□ Phê duyệt giao dịch
Lý do thu hồi:
.......................................................................................................................
Tên tổ chức quản lý thuê
bao:…………….
Xác
nhận của thủ trưởng đơn vị
(Cấp xác nhận là Hội sở chính hoặc Chi nhánh nơi làm việc của thuê
bao)
|
Ngày
… tháng … năm …
Người khai ký và ghi rõ họ, tên
|
Chú thích:
(*) là những thông tin không bắt buộc.
Mẫu số 6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI CẶP KHÓA
Kính
gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên: ……………………………………………………………..
Giới tính: ................................
Ngày sinh:
……………………………. Nơi sinh: ………………………. Quốc tịch: ........................
Số CMT/Hộ chiếu:
………………………….. Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ...........................
Địa chỉ thường
trú:.................................................................................................................
Nơi công
tác:........................................................................................................................
Mã Ngân
hàng:......................................................................................................................
Điện thoại:
………………………………….. Fax:
.......................................................................
Chức vụ:
……………………………………… Bộ phận:...............................................................
Điện thoại nhà
riêng (*) ………………………………. Di động:.....................................................
Email(*).................................................................................................................................
Đề nghị
thay đổi cặp khóa thuộc chứng thư số:
Số chứng thư số:……………….
Ngày cấp: ………………… Ngày hết hạn:.................................
Loại nghiệp vụ:
(TTLNH/BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK…)
..........................................
Mục đích sử dụng
trong nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH):
□ Truyền
thông
□ Phê duyệt giao dịch
Lý do thay đổi:
......................................................................................................................
Tên tổ chức quản lý thuê
bao:…………….
Xác
nhận của thủ trưởng đơn vị
(Cấp xác nhận là Hội sở chính hoặc Chi nhánh nơi làm việc của thuê
bao)
|
Ngày
… tháng … năm …
Người khai ký và ghi rõ họ, tên
|
Chú thích:
(*) là những thông tin không bắt buộc.
Mẫu số 7
<TÊN
TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………..
V/v Đăng ký chứng thư số
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
(Tên tổ chức quản
lý thuê bao) đăng ký chứng thư số cho các cán bộ có tên sau:
STT
|
Mã
đơn vị
|
Tên
đơn vị
|
Tên
cán bộ
|
Loại
nghiệp vụ
|
Ghi
chú
(đã có CTS)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
2
|
……..
……..
|
……..
……..
|
……….
……….
|
BCTK
TTLNH (Truyền
thông)
|
|
(Giấy đề nghị cấp chứng thư số được gửi kèm theo
công văn này)
Đề nghị Cục Công
nghệ tin học cấp chứng thư số cho các cán bộ có tên nêu trên.
Mọi chi tiết xin
liên hệ: (Tên cán bộ phụ trách đăng ký, quản lý chứng thư số của đơn vị)
Số điện thoại:
…………………………………….. Di động:
..........................................................
Email:...................................................................................................................................
Chú ý:
1. Cột Loại
nghiệp vụ:
- Thanh toán
liên ngân hàng TTLNH (ghi rõ dùng cho Truyền thông hay Phê duyệt lệnh);
- Chương trình
Báo cáo thống kê (BCTK);
- Dự trữ bắt buộc
(DTBB);
- Báo cáo tài
chính (BCTC);
- …
2. Cột Ghi
chú:
- Đối với các
thuê bao đã được Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số NHNN cấp chứng thư số thì
đánh dấu (X) vào cột Ghi chú.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
(THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ)
(Cấp xác nhận là Hội sở chính)
|