Yêu cầu về năng lực của viên chức giữ chức danh Sở hữu trí tuệ hạng 3 phải đáp ứng là gì?

Cho tôi hỏi người giữ chức danh Sở hữu trí tuệ hạng 3 phải đáp ứng yêu cầu về năng lực như thế nào? Câu hỏi của anh H.L.P (Vĩnh Long).

Sở hữu trí tuệ hạng 3 phải thực hiện những công việc gì?

Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Sở hữu trí tuệ hạng 3 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BKHCN, Sở hữu trí tuệ hạng 3 phải thực hiện những công việc như sau:

STT

Mảng công việc, nhiệm vụ

Công việc, nhiệm vụ cụ thể

Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc

1

Công tác nghiên cứu

- Tham gia góp ý các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định có liên quan trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ;

- Tham gia soạn thảo, góp ý văn bản, tài liệu chuyên môn, nghiệp vụ về sở hữu trí tuệ;

- Chủ trì hoặc tham gia các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh và cấp cơ sở.

Nội dung tham gia xây dựng được hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng theo yêu cầu.

2

Công tác chuyên môn

- Đề xuất giải pháp và tổ chức hướng dẫn, theo dõi, đánh giá việc áp dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn;

- Tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện các phương án, bảo đảm cho các công trình, dự án được hoàn thành đúng tiến độ, an toàn, có chất lượng và đem lại hiệu quả kinh tế xã hội thiết thực;

- Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo chức trách, nhiệm vụ được phân công;

- Thực hiện công việc theo kế hoạch công tác của tổ chức, đơn vị và cá nhân;

- Thực hiện các hoạt động sự nghiệp, dịch vụ về sở hữu trí tuệ (thẩm định đơn sở hữu công nghiệp; đào tạo, tuyên truyền về sở hữu trí tuệ; hỗ trợ, tư vấn về sở hữu trí tuệ; xây dựng, quản lý và phát triển hệ thống thông tin sở hữu công nghiệp;...) và các công việc khác theo sự phân công của cấp trên.

Bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả; đúng quy định chuyên môn, nghiệp vụ.

3

Công tác hướng dẫn, đào tạo

- Tham gia biên soạn, biên tập các tài liệu, giáo trình phục vụ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hoạt động trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ;

- Tham gia đào tạo, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về sở hữu trí tuệ.

- Tài liệu được xây dựng theo đúng nội dung quy định.

- Được cơ quan tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.

4

Thực hiện chế độ hội họp

Tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo sự phân công

Tham dự đầy đủ các cuộc họp.

5

Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo giao.



Yêu cầu về năng lực của viên chức giữ chức danh Sở hữu trí tuệ hạng 3 phải đáp ứng là gì?

Yêu cầu về năng lực của viên chức giữ chức danh Sở hữu trí tuệ hạng 3 phải đáp ứng là gì? (Hình từ Internet)

Yêu cầu về trình độ của Sở hữu trí tuệ hạng 3 là gì?

Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Sở hữu trí tuệ hạng 3 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BKHCN, Sở hữu trí tuệ hạng 3 phải đáp ứng yêu cầu về trình độ như sau:

Nhóm yêu cầu

Yêu cầu cụ thể

Trình độ đào tạo

Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.

Bồi dưỡng, chứng chỉ

- Ngoại ngữ: sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

- Tin học: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên.

- Các tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng khác theo yêu cầu thực tế của đơn vị.

Kinh nghiệm (thành tích công tác)

Theo yêu cầu của vị trí việc làm cụ thể tại cơ quan, đơn vị (nếu có).

Phẩm chất cá nhân

- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan;

- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt;

- Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe;

- Điềm tĩnh, cẩn thận;

- Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập;

- Khả năng đoàn kết nội bộ;

- Phẩm chất khác theo yêu cầu cụ thể của vị trí việc làm.

Các yêu cầu khác

- Có hiểu biết về hoạt động sở hữu trí tuệ, khoa học và công nghệ;

- Yêu cầu khác theo vị trí việc làm cụ thể của đơn vị.

Sở hữu trí tuệ hạng 3 phải có năng lực như thế nào?

Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Sở hữu trí tuệ hạng 3 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BKHCN, Sở hữu trí tuệ hạng 3 phải có năng lực như sau:

Nhóm năng lực

Tên năng lực

Cấp độ

Nhóm năng lực chung

- Đạo đức và bản lĩnh;

5


- Tổ chức thực hiện công việc;

2-3


- Soạn thảo và ban hành văn bản;

2-3


- Giao tiếp ứng xử;

2


- Quan hệ phối hợp;

2


- Sử dụng công nghệ thông tin;


Đáp ứng yêu cầu công việc và tiêu chuẩn chức danh


- Sử dụng ngoại ngữ.

Đáp ứng yêu cầu công việc và tiêu chuẩn chức danh

Nhóm năng lực chuyên môn

- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn;

2-3


- Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn;

2-3


- Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ;

2-3


- Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn.

2-3

Nhóm năng lực quản lý

- Tư duy chiến lược;

2


- Quản lý sự thay đổi;

2


- Ra quyết định;

2


- Quản lý nguồn lực;

2


- Phát triển nhân viên.

1-2

Tải đầy đủ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BKHCN: Tại đây

Sở hữu trí tuệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Yêu cầu về năng lực của viên chức giữ chức danh Sở hữu trí tuệ hạng 3 phải đáp ứng là gì?
Lao động tiền lương
Viên chức giữ chức danh Sở hữu trí tuệ hạng 2 có những quyền như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Sở hữu trí tuệ
325 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sở hữu trí tuệ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào