Viên chức giữ chức danh Sở hữu trí tuệ hạng 2 có những quyền như thế nào?

Cho tôi hỏi quyền hiện nay của người giữ chức danh Sở hữu trí tuệ hạng 2 là những quyền như thế nào? Câu hỏi của anh H.L.P (Phú Yên).

Sở hữu trí tuệ hạng 2 phải thực hiện những công việc gì?

Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Sở hữu trí tuệ hạng 2 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BKHCN, Sở hữu trí tuệ hạng 2 phải thực hiện những công việc như sau:

STT

Mảng công việc, nhiệm vụ

Công việc, nhiệm vụ cụ thể

Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc

1

Công tác nghiên cứu

- Tham gia nghiên cứu, góp ý, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chủ trương, cơ chế, chính sách, đề án, chương trình, kế hoạch,... về quản lý hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ;

- Chủ trì hoặc tham gia các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh và cấp cơ sở;

- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng và đề ra các giải pháp thực hiện chiến lược, kế hoạch nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ cấp quốc gia, bộ, ngành, địa phương.

- Nội dung tham gia xây dựng được hoàn thành theo đúng kế hoạch và bảo đảm chất lượng, được người chủ trì soạn thảo đánh giá đạt yêu cầu;

- Các văn bản, tài liệu hướng dẫn bảo đảm chính xác, rõ ràng, dễ hiểu.


2

Công tác chuyên môn

- Đề xuất giải pháp và tổ chức hướng dẫn, theo dõi, đánh giá việc áp dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn;

- Tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện các phương án, bảo đảm cho các công trình, dự án được hoàn thành đúng tiến độ, an toàn, có chất lượng và đem lại hiệu quả kinh tế xã hội thiết thực;

- Tổng kết, phân tích, đánh giá mức độ hiệu quả của các giải pháp triển khai hoạt động sự nghiệp, dịch vụ về sở hữu trí tuệ, sự phù hợp của các quy định, quy chế liên quan đến quy trình thực hiện các hoạt động sự nghiệp, dịch vụ về sở hữu trí tuệ và đề xuất giải pháp hoàn thiện, nâng cao hiệu quả của các hoạt động này;

- Phối hợp giải quyết các tranh chấp, khiếu nại liên quan đến xác lập quyền sở hữu công nghiệp, đề xuất ý kiến chuyên môn khi được yêu cầu;

- Thực hiện các hoạt động sự nghiệp, dịch vụ về sở hữu trí tuệ (thẩm định đơn sở hữu công nghiệp; đào tạo, tuyên truyền về sở hữu trí tuệ; hỗ trợ, tư vấn về sở hữu trí tuệ; xây dựng, quản lý và phát triển hệ thống thông tin sở hữu công nghiệp;...) và các nhiệm vụ chuyên môn khác được giao.

Bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả; đúng quy định chuyên môn, nghiệp vụ.

3

Công tác hướng dẫn, đào tạo

- Tham gia xây dựng mục tiêu, nội dung, chương trình và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nguồn nhân lực hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ;

- Tham gia biên soạn, biên tập các tài liệu, giáo trình phục vụ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hoạt động trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ;

- Tham gia đào tạo, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về sở hữu trí tuệ.

- Văn bản và tài liệu được xây dựng theo đúng nội dung quy định;

- Được cơ quan tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.

4

Thực hiện chế độ hội họp

Tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo sự phân công của Lãnh đạo.

Tham dự đầy đủ các cuộc họp.

5

Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo giao.



Viên chức giữ chức danh Sở hữu trí tuệ hạng 2 có những quyền như thế nào?

Viên chức giữ chức danh Sở hữu trí tuệ hạng 2 có những quyền như thế nào? (Hình từ Internet)

Yêu cầu về trình độ của Sở hữu trí tuệ hạng 2 là gì?

Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Sở hữu trí tuệ hạng 2 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BKHCN, Sở hữu trí tuệ hạng 2 phải đáp ứng yêu cầu về trình độ như sau:

Nhóm yêu cầu

Yêu cầu cụ thể

Trình độ đào tạo

Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.

Bồi dưỡng, chứng chỉ

- Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm;

- Tin học: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên;

- Các tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng khác theo yêu cầu thực tế của đơn vị.

Kinh nghiệm (thành tích công tác)

- Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng);

- Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu;

- Kinh nghiệm khác theo yêu cầu của vị trí việc làm (nếu có).

Phẩm chất cá nhân

- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan;

- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt;

- Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe;

- Điềm tĩnh, cẩn thận;

- Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập;

- Khả năng đoàn kết nội bộ;

- Phẩm chất khác theo yêu cầu cụ thể của vị trí việc làm.

Các yêu cầu khác

- Có hiểu biết về hoạt động khoa học và công nghệ và định hướng phát triển của ngành khoa học và công nghệ;

- Yêu cầu khác theo vị trí việc làm cụ thể của đơn vị.

Quyền của Sở hữu trí tuệ hạng 2 là gì?

Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Sở hữu trí tuệ hạng 2 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BKHCN, Sở hữu trí tuệ hạng 2 có các quyền như sau:

TT

Quyền hạn cụ thể

4.1

Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao

4.2

Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong công tác quản lý nhà nước thuộc nhiệm vụ được giao

4.3

Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao

4.4

Được tham gia các cuộc họp liên quan

Sở hữu trí tuệ hạng 2 phải có năng lực như thế nào?

Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Sở hữu trí tuệ hạng 2 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BKHCN, Sở hữu trí tuệ hạng 2 phải có năng lực như sau:

Nhóm năng lực

Tên năng lực

Cấp độ

Nhóm năng lực chung

- Đạo đức và bản lĩnh;

5


- Tổ chức thực hiện công việc;

3


- Soạn thảo và ban hành văn bản;

3


- Giao tiếp ứng xử;

2-3


- Quan hệ phối hợp;

2-3


- Sử dụng công nghệ thông tin;


Đáp ứng yêu cầu công việc và tiêu chuẩn chức danh


- Sử dụng ngoại ngữ.

Đáp ứng yêu cầu công việc và tiêu chuẩn chức danh

Nhóm năng lực chuyên môn

- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn;

3


- Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn;

3


- Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ;

3


- Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn.

3

Nhóm năng lực quản lý

- Tư duy chiến lược;

2-3


- Quản lý sự thay đổi;

2-3


- Ra quyết định;

2-3


- Quản lý nguồn lực;

2-3


- Phát triển nhân viên.

2

Tải đầy đủ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BKHCN: Tại đây

Sở hữu trí tuệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Yêu cầu về năng lực của viên chức giữ chức danh Sở hữu trí tuệ hạng 3 phải đáp ứng là gì?
Lao động tiền lương
Viên chức giữ chức danh Sở hữu trí tuệ hạng 2 có những quyền như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Sở hữu trí tuệ
342 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sở hữu trí tuệ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sở hữu trí tuệ

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Quyền tác giả: Danh sách văn bản hướng dẫn mới nhất Quyền sở hữu công nghiệp: Tổng hợp văn bản hướng dẫn 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào