Từ tháng 7/2024 lương mới của công chức chuyên ngành hành chính áp dụng mức lương cơ sở 2,34 ra sao?

Áp dụng mức lương cơ sở 2,34 thì lương mới của công chức chuyên ngành hành chính ra sao?

Ngạch công chức chuyên ngành hành chính bao gồm những chức danh nào?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định như sau:

Chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư
1. Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính:
a) Chuyên viên cao cấp Mã số: 01.001
b) Chuyên viên chính Mã số: 01.002
c) Chuyên viên Mã số: 01.003
d) Cán sự Mã số: 01.004
đ) Nhân viên Mã số: 01.005
2. Các ngạch công chức chuyên ngành văn thư:
a) Văn thư viên chính Mã số: 02.006
b) Văn thư viên Mã số: 02.007
c) Văn thư viên trung cấp Mã số: 02.008

Theo đó, các chức danh ngạch công chức chuyên ngành hành chính bao gồm:

- Chuyên viên cao cấp.

- Chuyên viên chính.

- Chuyên viên.

- Cán sự.

- Nhân viên.

Từ tháng 7/2024 lương mới của công chức chuyên ngành hành chính áp dụng mức lương cơ sở 2,34 ra sao?

Từ tháng 7/2024 lương mới của công chức chuyên ngành hành chính áp dụng mức lương cơ sở 2,34 ra sao? (Hình từ Internet)

Từ tháng 7/2024 lương mới của công chức chuyên ngành hành chính áp dụng mức lương cơ sở 2,34 ra sao?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định như sau:

Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính
1. Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Cán sự (mã số 01.004) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch Nhân viên (mã số 01.005) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Trường hợp công chức ngạch nhân viên thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan không có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm thì áp dụng Bảng 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp của nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
...

Đồng thời, căn cứ tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì lương của công chức chuyên ngành hành chính được tính như sau:

Mức lương = Hệ số lương X Mức lương cơ sở.

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
3. Đối với các cơ quan, đơn vị đang được áp dụng các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương: Thực hiện bảo lưu phần chênh lệch giữa tiền lương và thu nhập tăng thêm tháng 6 năm 2024 của cán bộ, công chức, viên chức với tiền lương từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 sau khi sửa đổi hoặc bãi bỏ cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù. Trong thời gian chưa sửa đổi hoặc bãi bỏ các cơ chế này thì thực hiện mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng theo cơ chế đặc thù từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm được hưởng tháng 6 năm 2024 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương ngạch, bậc khi nâng ngạch, nâng bậc). Trường hợp tính theo nguyên tắc trên, nếu mức tiền lương và thu nhập tăng thêm từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 theo cơ chế đặc thù thấp hơn mức tiền lương theo quy định chung thì thực hiện chế độ tiền lương theo quy định chung.
4. Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ sở sau khi báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Từ 1/7/2024 công chức chuyên ngành hành chính sẽ áp dụng mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.

Bảng lương mới của công chức chuyên ngành hành chính từ 1/7/2024 như sau:

CCHC

CCHC

CCHC

>>> Xem chi tiết tiền lương mới của công chức chuyên ngành hành chính áp dụng mức lương cơ sở 2,34 từ 1/7/2024: Tại đây

Công chức chuyên ngành hành chính phải đạt tiêu chuẩn chung về phẩm chất như thế nào?

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BNV (Tên các điểm tại được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BNV), công chức chuyên ngành hành chính phải đạt tiêu chuẩn chung về phẩm chất như sau:

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững và am hiểu sâu đường lối, chủ trương của Đảng; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân;

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan;

- Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;

- Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;

- Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

Công chức chuyên ngành hành chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ tháng 7/2024 lương mới của công chức chuyên ngành hành chính áp dụng mức lương cơ sở 2,34 ra sao?
Lao động tiền lương
Chuyên viên cao cấp chuyên ngành hành chính có hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Chuyên viên chính chuyên ngành hành chính phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như thế nào?
Lao động tiền lương
Yêu cầu Chuyên viên chuyên ngành hành chính phải có chứng chỉ gì?
Lao động tiền lương
Cán sự chuyên ngành hành chính có hệ số lương là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của nhân viên chuyên ngành hành chính là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức chuyên ngành hành chính hiện nay được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Chuyên viên chuyên ngành hành chính được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Công chức dự thi nâng ngạch lên Chuyên viên cao cấp chuyên ngành hành chính phải có thời gian giữ ngạch thấp hơn trong bao lâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công chức chuyên ngành hành chính
289 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức chuyên ngành hành chính
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào