Chuyên viên chuyên ngành hành chính được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Chuyên viên chuyên ngành hành chính được áp dụng hệ số lương bao nhiêu? Yêu cầu Chuyên viên chuyên ngành hành chính phải có chứng chỉ gì? Câu hỏi của chị H.N (Đồng Tháp).

Nhiệm vụ của Chuyên viên chuyên ngành hành chính là gì?

Tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-BNV có quy định như sau:

Ngạch Chuyên viên
1. Chức trách:
Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản trong cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật theo ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.
2. Nhiệm vụ:
a) Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực, địa phương; tham gia xây dựng cơ chế, các quyết định cụ thể của từng nội dung quản lý theo quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình thực tế;
b) Tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định xử lý các vấn đề cụ thể; chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan, các công chức khác trong việc thực hiện công việc đúng thẩm quyền, trách nhiệm được giao;
c) Tham gia kiểm tra, thu thập thông tin, thống kê, quản lý hồ sơ, lưu trữ tư liệu, số liệu nhằm phục vụ công tác;
d) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đề xuất các biện pháp để thực hiện các quy định hoặc quyết định quản lý đạt kết quả;
đ) Trực tiếp thực thi công vụ và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao.
...

Theo đó, Chuyên viên chuyên ngành hành chính phải thực hiện những nhiệm vụ nêu trên trong quá trình công tác.

Chuyên viên chuyên ngành hành chính được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Chuyên viên chuyên ngành hành chính được áp dụng hệ số lương bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Yêu cầu Chuyên viên chuyên ngành hành chính phải có chứng chỉ gì?

Tại điểm b khoản 4 Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-BNV, được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BNV có quy định như sau:

Ngạch Chuyên viên
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ thuộc phạm vi công tác;
b) Có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực hoặc địa phương công tác; có khả năng tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;
c) Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất;
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
...

Theo đó, một trong những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của Chuyên viên chuyên ngành hành chính là phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch Chuyên viên chuyên ngành hành chính và tương đương.

Chuyên viên chuyên ngành hành chính được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Tại điểm c khoản 1 Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV có quy định như sau:

Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính
1. Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Cán sự (mã số 01.004) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch Nhân viên (mã số 01.005) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Trường hợp công chức ngạch nhân viên thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan không có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm thì áp dụng Bảng 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp của nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP .
...

Theo đó, Chuyên viên chuyên ngành hành chính áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Công chức chuyên ngành hành chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ tháng 7/2024 lương mới của công chức chuyên ngành hành chính áp dụng mức lương cơ sở 2,34 ra sao?
Lao động tiền lương
Chuyên viên cao cấp chuyên ngành hành chính có hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Chuyên viên chính chuyên ngành hành chính phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như thế nào?
Lao động tiền lương
Yêu cầu Chuyên viên chuyên ngành hành chính phải có chứng chỉ gì?
Lao động tiền lương
Cán sự chuyên ngành hành chính có hệ số lương là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của nhân viên chuyên ngành hành chính là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức chuyên ngành hành chính hiện nay được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Chuyên viên chuyên ngành hành chính được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Công chức dự thi nâng ngạch lên Chuyên viên cao cấp chuyên ngành hành chính phải có thời gian giữ ngạch thấp hơn trong bao lâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công chức chuyên ngành hành chính
321 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức chuyên ngành hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chức chuyên ngành hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào