Từ năm nay, muốn hưởng lương hưu tối đa 75% thì người lao động phải đóng bao nhiêu năm bảo hiểm xã hội?

Cách tính lương hưu hằng tháng đối với người lao động tham gia BHXH bắt buộc như thế nào? Muốn hưởng lương hưu tối đa 75% thì người lao động phải đóng bao nhiêu năm bảo hiểm xã hội? Câu hỏi của anh M.K (Lâm Đồng)

Cách tính lương hưu hằng tháng đối với người lao động tham gia BHXH bắt buộc như thế nào?

Tại khoản 1 Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP có quy định như sau:

Mức lương hưu hằng tháng
Mức lương hưu hằng tháng tại Điều 56 của Luật Bảo hiểm xã hội được quy định như sau:
1. Mức lương hưu hằng tháng của người lao động được tính bằng tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng nhân với mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
...

Như vậy, cách tính lương hưu hằng tháng đối với người lao động tham gia BHXH bắt buộc như sau:

Mức lương hưu hằng tháng = Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.

Trong đó:

- Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động được tính như sau:

Căn cứ theo quy định tại Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, để xác định tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng phụ thuộc vào từng đối tượng là nam hay nữ, cụ thể như sau:

(1) Về hưu trước ngày 01/01/2018

Nam: Tỉ lệ hưởng lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 15 năm) x 2%

Nữ: Tỉ lệ hưởng lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 15 năm) x 3%

(2) Về hưu từ ngày 01/01/2018

- Đối với lao động nữ: Tỉ lệ hưởng lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 15 năm) x 2%

- Đối với lao động nam:

+ Về hưu từ 01/01/2018: tỷ lệ lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 16 năm) x 2%.

+ Về hưu từ 01/01/2019: tỷ lệ lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 17 năm) x 2%.

+ Về hưu từ 01/01/2020: tỷ lệ lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 18 năm) x 2%.

+ Về hưu từ 01/01/2021: tỷ lệ lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 19 năm) x 2%.

+ Về hưu từ 01/01/2022: tỷ lệ lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 20 năm) x 2%.

Lưu ý: Tỷ lệ không vượt quá 75%

Lưu ý: Khi tính tỷ lệ hưởng lương hưu trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì từ 01 tháng đến 06 tháng được tính là nửa năm; từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là một năm.

- Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH được tính như sau:

Theo quy định tại Điều 62 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được hướng dẫn bởi Điều 9 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH được tính cụ thể như sau:

+ Đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định

Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH= Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của T / (Tx12 tháng)

Thời gian bắt đầu tham gia BHXH

Số năm cuối để tính bình quân tiền lương đóng BHXH (T)

Trước ngày 01/01/1995

5 năm

Từ 01/01/1995 đến 31/12/2000

6 năm

Từ 01/01/2001 đến 31/12/2006

8 năm

Từ 01/01/2007 đến 31/12/2015

10 năm

Từ 01/01/2016 đến 31/12/2019

15 năm

Từ 01/01/2020 đến 31/12/2024

20 năm

Từ 01/01/2025

Toàn bộ thời gian đóng BHXH

+ Đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:

Ảnh 1

+ Đối với người lao động vừa có thời gian đóng BHXH theo tiền lương do người sử dụng lao động quyết định vừa có thời gian đóng BHXH theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:

Ảnh 2

Từ năm 2024, muốn hưởng lương hưu tối đa 75% thì người lao động phải đóng bao nhiêu năm bảo hiểm xã hội?

Từ năm 2024, muốn hưởng lương hưu tối đa 75% thì người lao động phải đóng bao nhiêu năm bảo hiểm xã hội? (Hình từ Internet)

Từ năm 2024, muốn hưởng lương hưu tối đa 75% thì người lao động phải đóng bao nhiêu năm bảo hiểm xã hội?

Theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 thì tuổi nghỉ hưu của người lao động tăng theo lộ trình mỗi năm thêm 03 tháng với nam và 04 tháng với nữ, cho đến đủ 62 tuổi vào năm 2028 đối với lao động nam và đủ 60 tuổi vào năm 2035 với lao động nữ.

Như vậy, theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, muốn hưởng lương hưu tối đa 75%, lao động nam phải đóng đủ 35 năm bảo hiểm xã hội, còn lao động nữ thì phải đủ 30 năm đóng bảo hiểm xã hội.

Thời điểm hưởng lương hưu của người lao động là khi nào?

Theo quy định tại Điều 59 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, trong điều kiện bình thường thì thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật.

Với đối tượng là người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương thì thời điểm hưởng lương hưu được tính từ tháng liền kề khi người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu và có văn bản đề nghị gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Trường hợp là người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong văn bản đề nghị của người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định.

Lương hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chốt lương hưu 2025 mức 1, mức 2, mức 3 trong đợt tăng lương hưu mới nhất cho cán bộ công chức viên chức và người lao động đã nghỉ hưu theo Nghị quyết 159, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Chốt lương hưu 2025: 3.500.000 đồng cho đối tượng hưởng mức tăng lương hưu đợt 2, đối tượng đó phải nghỉ hưu vào thời điểm nào?
Lao động tiền lương
Thống nhất chốt lương hưu 2025 sau đợt tăng mới nhất cho cán bộ công chức viên chức đã nghỉ hưu trước và sau 1995, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Lương hưu 2025 chính thức: tăng 02 mức cho người lao động, cán bộ công chức đã nghỉ hưu sau tăng 15% tiếp tục được áp dụng đúng không?
Lao động tiền lương
Gộp chi trả 02 tháng lương hưu dịp Tết 2025 cùng kỳ chi trả tháng 1/2025 cho người lao động được xem xét theo Nghị quyết 233 đúng không?
Lao động tiền lương
Chính thức lương hưu tháng 1 năm 2025 của người được tăng lương hưu 15% là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Chốt chuyển tiền lương hưu tháng 1/2025, tháng 2/2025 qua tài khoản cá nhân kịp thời cho người lao động vào kỳ chi trả nào?
Lao động tiền lương
Chính thức nâng mức lương hưu sau đợt tăng mới nhất gồm 15%, tăng thêm cho người nghỉ hưu nếu Chính phủ đề xuất tuy nhiên phải phù hợp với điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Lương hưu tháng 1 năm 2025 với mức 1, mức 2 cho người đã nghỉ hưu hưởng đợt tăng lương hưu theo Nghị định 75, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Chính thức lương hưu 2025: không vượt quá 3500000 đồng cho 07 nhóm đối tượng theo Nghị định 75 vẫn tiếp tục áp dụng, cụ thể ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lương hưu
42,995 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương hưu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lương hưu

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào