Từ 12/10/2024 chính thức có hạng chức danh nghề nghiệp của giảng viên giáo dục nghề nghiệp, cụ thể ra sao?

Quy đinh mới về hạng chức danh nghề nghiệp của giảng viên giáo dục nghề nghiệp, cụ thể ra sao?

Từ 12/10/2024 chính thức có hạng chức danh nghề nghiệp của giảng viên giáo dục nghề nghiệp, cụ thể ra sao?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 10/12/2024 quy định như sau:

Mã số các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
1. Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.04.
...

Theo đó, từ 12/10/2024 chính thức có hạng chức danh nghề nghiệp của giảng viên giáo dục nghề nghiệp, cụ thể như sau:

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp hạng 1 - Mã số: V.09.02.01;

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính hạng 2 - Mã số: V.09.02.02;

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng 3 - Mã số: V.09.02.03;

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng 3 - Mã số: V.09.02.04.

Từ 12/10/2024 chính thức có hạng chức danh nghề nghiệp của giảng viên giáo dục nghề nghiệp, cụ thể ra sao?

Từ 12/10/2024 chính thức có hạng chức danh nghề nghiệp của giảng viên giáo dục nghề nghiệp, cụ thể ra sao? (Hình từ Internet)

Giảng viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp là ai?

Căn cứ theo Điều 53 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 quy định như sau:

Nhà giáo trong cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Nhà giáo trong cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp bao gồm nhà giáo dạy lý thuyết, nhà giáo dạy thực hành hoặc nhà giáo vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành.
2. Nhà giáo trong trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp được gọi là giáo viên; nhà giáo trong trường cao đẳng được gọi là giảng viên.
3. Chức danh của nhà giáo trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp bao gồm giáo viên, giáo viên chính, giáo viên cao cấp; giảng viên, giảng viên chính, giảng viên cao cấp.
4. Nhà giáo trong cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có phẩm chất, đạo đức tốt;
b) Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn và nghiệp vụ;
c) Có đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp;
d) Có lý lịch rõ ràng.

Theo đó, giảng viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp là nhà giáo trong trường cao đẳng có đủ tiêu chuẩn sau:

- Có phẩm chất, đạo đức tốt;

- Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn và nghiệp vụ;

- Có đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp;

- Có lý lịch rõ ràng.

Nhiệm vụ, quyền hạn của giảng viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp ra sao?

Căn cứ theo Điều 55 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 quy định như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của nhà giáo
1. Giảng dạy theo mục tiêu, chương trình đào tạo và thực hiện đầy đủ, có chất lượng chương trình đào tạo.
2. Định kỳ học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và phương pháp giảng dạy.
3. Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và điều lệ, quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
4. Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng nhân cách của người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của người học.
5. Tham gia quản lý và giám sát cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp; tham gia công tác Đảng, đoàn thể và các công tác xã hội khác.
6. Được sử dụng các tài liệu, phương tiện, đồ dùng dạy học, thiết bị và cơ sở vật chất của cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp để thực hiện nhiệm vụ được giao.
7. Được ký hợp đồng thỉnh giảng với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
8. Được tham gia đóng góp ý kiến về chủ trương, kế hoạch của cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp về chương trình, giáo trình, phương pháp giảng dạy và các vấn đề có liên quan đến quyền lợi của nhà giáo.
9. Nhà giáo phải dành thời gian và được cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp bố trí thời gian thực tập tại doanh nghiệp để cập nhật, nâng cao kỹ năng thực hành, tiếp cận công nghệ mới theo quy định.
10. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, nhiệm vụ, quyền hạn của giảng viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp như sau:

- Giảng dạy theo mục tiêu, chương trình đào tạo và thực hiện đầy đủ, có chất lượng chương trình đào tạo.

- Định kỳ học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và phương pháp giảng dạy.

- Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và điều lệ, quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

- Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng nhân cách của người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của người học.

- Tham gia quản lý và giám sát cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp; tham gia công tác Đảng, đoàn thể và các công tác xã hội khác.

- Được sử dụng các tài liệu, phương tiện, đồ dùng dạy học, thiết bị và cơ sở vật chất của cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp để thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Được ký hợp đồng thỉnh giảng với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

- Được tham gia đóng góp ý kiến về chủ trương, kế hoạch của cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp về chương trình, giáo trình, phương pháp giảng dạy và các vấn đề có liên quan đến quyền lợi của nhà giáo.

- Nhà giáo phải dành thời gian và được cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp bố trí thời gian thực tập tại doanh nghiệp để cập nhật, nâng cao kỹ năng thực hành, tiếp cận công nghệ mới theo quy định.

- Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 10/12/2024.

Hạng chức danh nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên giáo dục nghề nghiệp là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Từ 12/10/2024 chính thức có hạng chức danh nghề nghiệp của giảng viên giáo dục nghề nghiệp, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Có những hạng chức danh nghề nghiệp dược nào hiện nay?
Lao động tiền lương
Hạng chức danh nghề nghiệp là gì? Hiện nay hạng chức danh nghề nghiệp nào là cao nhất?
Lao động tiền lương
Bổ nhiệm chuyển hạng chức danh nghề nghiệp, giáo viên không cần nộp minh chứng?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hạng chức danh nghề nghiệp
113 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hạng chức danh nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hạng chức danh nghề nghiệp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Danh mục văn bản quy định về thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào