BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: 10/2024/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 10 năm 2024
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 07/2023/TT-BLĐTBXH NGÀY 28/8/2023 CỦA
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI QUY ĐỊNH MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN CHỨC
DANH NGHỀ NGHIỆP; XẾP LƯƠNG, THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN
NGÀNH GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ Luật Viên
chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục
nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 17/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004
của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành giáo dục nghề nghiệp.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo
dục nghề nghiệp
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Thông tư này quy định mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp; xếp lương; tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp lên hạng II và hạng I đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng,
trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập (sau đây gọi là cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Mã số các hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
1. Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục
nghề nghiệp
a) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I)
- Mã số: V.09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II)
- Mã số: V.09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng
III) - Mã số: V.09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng
III) - Mã số: V.09.02.04.
2. Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục
nghề nghiệp
a) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I)
- Mã số: V.09.02.05;
b) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) -
Mã số: V.09.02.06;
c) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng
III) - Mã số: V.09.02.07;
d) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng
III) - Mã số: V.09.02.08;
đ) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp (hạng IV) - Mã số:
V.09.02.09.”.
3. Sửa đổi, bổ sung tên Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10,
Điều 11, Điều 12 và Điều 13 như
sau:
a) “Điều 5. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao
cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.01”;
b) “Điều 6. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp
chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.02”;
c) “Điều 7. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý
thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.03”;
d) “Điều 8. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực
hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.04”;
đ) “Điều 9. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp
(hạng I) - Mã số: V.09.02.05”;
e) “Điều 10. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp
chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.06”;
g) “Điều 11. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý
thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.07”;
h) “Điều 12. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực
hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.08”;
i) “Điều 13. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp (hạng
IV) - Mã số: V.09.02.09”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
Viên chức được xếp lương vào các chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư này được
áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang, cụ thể như sau:
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I)
- Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1
(A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II)
- Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1
(A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng
III) - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ
số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng
III) - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ
số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I)
- Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2
(A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) -
Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1)
từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
7. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng
III) - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ
số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
8. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng
III) - Mã số: V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ
số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
9. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp (hạng IV) - Mã số:
V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến
hệ số lương 4,06.
Hệ số lương quy định tại Điều này sẽ được thay thế,
áp dụng theo văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền quy định về chế độ tiền
lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thay thế
cho Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
“Điều 15. Chuyển xếp lương từ ngạch viên chức
chuyên ngành giáo dục và đào tạo sang ngạch viên chức chuyên ngành giáo dục nghề
nghiệp
Viên chức đang làm công tác giảng dạy tại các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập, hiện đang xếp lương ở các ngạch viên chức ngành
giáo dục và đào tạo quy định tại Quyết định số 202/TCCP-VC
ngày 08 tháng 6 năm 1994 của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính
phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ) về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch
công chức ngành giáo dục và đào tạo; Thông tư liên tịch số 81/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2005 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chuyển xếp
lương cũ sang lương mới đối với một số ngạch công chức, viên chức mới được bổ
sung hoặc có thay đổi về phân loại công chức, viên chức thuộc ngành Thủy lợi,
Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa - Thông tin, Y tế và Quản lý thị trường và Thông
tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày
28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ
quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong
các cơ sở giáo dục đại học công lập được bổ nhiệm sang chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư này thì được
xếp lương theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV
ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng
ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức, cụ thể như sau:
1. Xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp
cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.01 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giảng
viên cao cấp - Mã số 15.109 quy định tại Quyết định số 202/TCCP-VC hoặc giảng viên cao cấp (hạng I) -
Mã số V.07.01.01 quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV.
2. Xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp
chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.02 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giảng
viên chính - Mã số 15.110 hoặc giáo viên trung học cao cấp, mã số 15.112 quy định
tại Quyết định số 202/TCCP-VC hoặc giảng
viên chính (hạng II) - Mã số V.07.01.02 quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV.
3. Xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp
lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.03 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch
giảng viên - Mã số 15.111, hoặc giáo viên trung học - Mã số 15.113 quy định tại
Quyết định số 202/TCCP-VC hoặc giảng viên
(hạng III) - Mã số V.07.01.03 quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV.
4. Xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp
thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.04 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch
giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207 quy định tại Thông tư liên
tịch số 81/2005/TTLT-BNV-BTC.
5. Xếp lương ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp
chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.06 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo
viên trung học cao cấp - Mã số 15.112 quy định tại Quyết định số 202/TCCP-VC.
6. Xếp lương ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý
thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.07 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch
giáo viên trung học - Mã số 15.113 quy định tại Quyết định số 202/TCCP-VC.
7. Xếp lương ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp
thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.08 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch
giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207 quy định tại Thông tư liên
tịch số 81/2005/TTLT-BNV-BTC.
8. Xếp lương ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp
(hạng IV) - Mã số: V.09.02.09 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên
trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207 quy định tại Thông tư liên tịch số 81/2005/TTLT- BNV-BTC.”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
“Điều 16. Tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng
lên chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp hạng I và
hạng II
Viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được
đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi có đủ
các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại
khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12
năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
2. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập có nhu cầu,
có vị trí việc làm còn thiếu ứng với hạng chức danh viên chức xét thăng hạng.
3. Được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cử
tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục
nghề nghiệp.
4. Đáp ứng tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp
đăng ký dự xét thăng hạng theo quy định tại Chương II Thông tư
này.”.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 21 như sau:
“2. Lập danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều
kiện đăng ký dự kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, báo cáo người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức xem xét, quyết định cử viên chức dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn,
điều kiện của viên chức được cử tham dự kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.”.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Bãi bỏ Điều 17, Điều 18, Điều 19
và khoản 1 Điều 20 Thông tư số 07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28
tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mã
số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 12 năm 2024.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ Nội vụ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở Nội vụ, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; cổng TTĐT Chính phủ;
- TTTT, TCGDNN để đăng cổng TTĐT;
- Vụ Pháp chế; Vụ TCCB;
- Lưu: VT, TCGDNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Dũng
|