Từ 01/7/2025, người làm việc không trọn thời gian theo HĐLĐ thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc đúng không?

Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất thì người làm việc không trọn thời gian theo HĐLĐ thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc đúng không?

Thế nào là làm việc không trọn thời gian?

Căn cứ theo Điều 32 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Làm việc không trọn thời gian
1. Người lao động làm việc không trọn thời gian là người lao động có thời gian làm việc ngắn hơn so với thời gian làm việc bình thường theo ngày hoặc theo tuần hoặc theo tháng được quy định trong pháp luật về lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
2. Người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động làm việc không trọn thời gian khi giao kết hợp đồng lao động.
3. Người lao động làm việc không trọn thời gian được hưởng lương; bình đẳng trong thực hiện quyền và nghĩa vụ với người lao động làm việc trọn thời gian; bình đẳng về cơ hội, không bị phân biệt đối xử, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.

Theo đó, người lao động làm việc không trọn thời gian là người lao động có thời gian làm việc ngắn hơn so với thời gian làm việc bình thường theo ngày hoặc theo tuần hoặc theo tháng được quy định trong pháp luật về lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.

Từ 01/7/2025, người làm việc không trọn thời gian theo HĐLĐ thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc đúng không?

Từ 01/7/2025, người làm việc không trọn thời gian theo HĐLĐ thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc đúng không? (Hình từ Internet)

Từ 01/7/2025, người làm việc không trọn thời gian theo HĐLĐ thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc đúng không?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên;
b) Cán bộ, công chức, viên chức;
c) Công nhân và viên chức quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
d) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
đ) Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ công an nhân dân; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
e) Dân quân thường trực;
g) Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;
h) Vợ hoặc chồng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử đi công tác nhiệm kỳ cùng thành viên cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được hưởng chế độ sinh hoạt phí;
i) Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã có hưởng tiền lương;
k) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
l) Đối tượng quy định tại điểm a khoản này làm việc không trọn thời gian, có tiền lương trong tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất;
...

Theo đó, người lao động làm việc không trọn thời gian thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi đáp ứng những điều kiện sau đây:

- Làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên.

- Có tiền lương trong tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất.

Mức đóng BHXH bắt buộc của người lao động làm việc không trọn thời gian là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 33 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Mức đóng, phương thức và thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động
1. Mức đóng và phương thức đóng của đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, i, k và l khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này được quy định như sau:
a) Mức đóng hằng tháng bằng 8% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất;
b) Đóng cho cơ quan bảo hiểm xã hội theo phương thức đóng hằng tháng.
Trường hợp đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Luật này hưởng tiền lương theo sản phẩm, theo khoán tại doanh nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì đóng theo phương thức đóng hằng tháng, 03 tháng hoặc 06 tháng một lần.
...

Theo đó, mức đóng hằng tháng của người lao động làm việc không trọn thời gian là 8% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.

Làm việc không trọn thời gian
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ 01/7/2025, người làm việc không trọn thời gian theo HĐLĐ thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc đúng không?
Lao động tiền lương
Người lao động làm việc không trọn thời gian bị hạn chế những quyền lợi nào?
Lao động tiền lương
Người lao động được thỏa thuận với người sử dụng lao động về làm việc không trọn thời gian khi nào?
Lao động tiền lương
NLĐ chuyển sang làm việc không trọn thời gian có phải quy định trong phương án sử dụng lao động không?
Lao động tiền lương
Làm việc không trọn thời gian có phải ký hợp đồng lao động hay không?
Lao động tiền lương
Tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm tối đa của người lao động làm việc không trọn thời gian là bao nhiêu giờ?
Lao động tiền lương
NLĐ làm việc không trọn thời gian thì thời gian làm thêm giờ tối đa trong ngày là bao nhiêu giờ?
Lao động tiền lương
Người lao động làm việc không trọn thời gian có quyền nghỉ hằng năm có hưởng lương không?
Lao động tiền lương
Quyền lợi của người lao động làm việc không trọn thời gian có giống với người làm trọn thời gian không?
Lao động tiền lương
Người lao động làm việc không trọn thời gian có bị giới hạn số giờ làm thêm không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Làm việc không trọn thời gian
37 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Làm việc không trọn thời gian
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào