Từ 01/7/2024, tăng tiền lương tối thiểu của người lao động lên bao nhiêu?
Từ 01/7/2024, tăng tiền lương tối thiểu của người lao động lên bao nhiêu?
Ngày 22/3/2024, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã công bố dự thảo Nghị định quy định mức lương tối thiểu với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Theo dự thảo, mức lương tối thiểu của các vùng sẽ tăng lên so với mức lương tối thiểu hiện tại. Mức tăng này dự kiến được áp dụng từ 01/7/2024.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Dự thảo Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, mức lương tối thiểu theo dự kiến được quy định như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.960.000 | 23.800 |
Vùng II | 4.410.000 | 21.200 |
Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Như vậy, theo dự kiến thì từ 01/7/2024, nếu dự thảo Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động được thông qua thì lương tối thiểu của người lao động dự kiến được điều chỉnh tăng lên như sau:
- Mức 4.960.000 đồng/tháng và 23.800 đồng/giờ đối với người lao động tại vùng I.
- Mức 4.410.000 đồng/tháng và 21.200 đồng/giờ đối với người lao động tại vùng II.
- Mức 3.860.000 đồng/tháng và 18.600 đồng/giờ đối với người lao động tại vùng III.
- Mức 3.450.000 đồng/tháng và 16.600 đồng/giờ đối với người lao động tại vùng IV.
Xem Dự thảo Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động: TẢI VỀ
Từ 01/7/2024, lương tối thiểu của người lao động được điều chỉnh tăng để không thấp hơn mức nào theo dự kiến? (Hình từ Internet)
Tăng lương tối thiểu vùng được điều chỉnh với mức thấp nhất là bao nhiêu theo dự kiến?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng hiện nay được quy định như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.680.000 | 22.500 |
Vùng II | 4.160.000 | 20.000 |
Vùng III | 3.640.000 | 17.500 |
Vùng IV | 3.250.000 | 15.600 |
Theo đó, mức lương tối thiểu hiện nay đang áp dụng đối với các vùng cụ thể như sau:
- Mức lương tối thiểu là 4.680.000 đồng/tháng và 22.500 đồng/giờ đối với người lao động tại vùng I.
- Mức lương tối thiểu là 4.160.000 đồng/tháng và 20.000 đồng/giờ đối với người lao động tại vùng II.
- Mức lương tối thiểu là 3.640.000 đồng/tháng và 17.500 đồng/giờ đối với người lao động tại vùng III.
- Mức lương tối thiểu là 3.250.000 đồng/tháng và 15.600 đồng/giờ đối với người lao động tại vùng IV.
Như vậy, so với mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Dự thảo Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động thì mức lương tối thiểu vùng sẽ được điều chỉnh với mức thấp nhất là 200.000 đồng/tháng và 1.000 đồng/giờ. Mức lương tối thiểu này áp dụng đối với người lao động tại vùng IV.
Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên những yếu tố nào?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định về mức lương tối thiểu, cụ thể như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Theo đó, mức lương tối thiểu của người lao động được điều chỉnh dựa trên các yếu tố sau:
- Mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ;
- Tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường;
- Chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế;
- Quan hệ cung, cầu lao động;
- Việc làm và thất nghiệp;
- Năng suất lao động;
- Khả năng chi trả của doanh nghiệp.
Cơ quan nào là cơ quan tư vấn cho Chính phủ về mức lương tối thiểu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 92 Bộ luật Lao động 2019 quy định về Hội đồng tiền lương quốc gia, cụ thể như sau:
Hội đồng tiền lương quốc gia
1. Hội đồng tiền lương quốc gia là cơ quan tư vấn cho Chính phủ về mức lương tối thiểu và chính sách tiền lương đối với người lao động.
2. Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng tiền lương quốc gia bao gồm các thành viên là đại diện của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, một số tổ chức đại diện người sử dụng lao động ở trung ương và chuyên gia độc lập.
3. Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Theo đó, Hội đồng tiền lương quốc gia là cơ quan tư vấn cho Chính phủ về mức lương tối thiểu đối với người lao động.











- Toàn bộ mức lương 5 bảng lương mới của 9 đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước khi cải cách tiền lương xác định trên căn cứ nào?
- Thống nhất tăng lương 02 đối tượng CBCCVC giữ chức vụ và không giữ chức vụ trong chính sách tiền lương mới, cụ thể thế nào?
- Kết luận 127 Bộ Chính trị: Sáp nhập tỉnh, sáp nhập xã, không tổ chức cấp huyện với mục tiêu thế nào? Xác định số lượng đại biểu HĐND cấp tỉnh theo nguyên tắc nào?
- Mức điều chỉnh tăng lương hưu trong năm 2025 cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm xã hội bắt buộc được đề xuất thì do cơ quan nào quy định?
- Quyết định không giải quyết nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 cho công chức viên chức khi xếp loại chất lượng ở mức nào?