Trường hợp nào nghỉ hưu trước tuổi không bị trừ tỷ lệ hưởng lương hưu?

Cho tôi hỏi trường hợp nào nghỉ hưu trước tuổi không bị trừ tỷ lệ hưởng lương hưu? Câu hỏi từ chị Minh Anh đến từ Hậu Giang

Tỷ lệ hưởng lương hưu của người lao động được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP về mức lương hưu hàng tháng tối đa bằng 75% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định về thời gian đóng bảo hiểm xã hội để hưởng lương hưu. Theo đó, từ ngày 01/01/2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 62 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được hướng dẫn bởi Điều 9 Nghị định 115/2015/NĐ-CP và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:

- Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;

- Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.

Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động sẽ được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

Người lao động nghỉ hưu trước tuổi sẽ bị trừ tỷ lệ như thế nào?

Người lao động nghỉ hưu trước tuổi sẽ bị trừ tỷ lệ như thế nào? (Hình từ Internet)

Người lao động nghỉ hưu trước tuổi sẽ bị trừ tỷ lệ như thế nào?

Theo khoản 3 Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP thì trường hợp người lao động bị trừ tỷ lệ lương hưu do về hưu trước tuổi thì cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%

Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 6 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 6 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm (%) do nghỉ hưu trước tuổi.

=> Người lao động sẽ không được hưởng lương hưu với mức tối đa cho dù đóng bao nhiêu năm bảo hiểm xã hội khi nghỉ hưu trước tuổi

Trường hợp nào người lao động nghỉ hưu trước tuổi không bị trừ tỉ lệ lương hưu?

Theo quy định tại Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019Nghị định 108/2014/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 143/2020/NĐ-CP, các trường hợp không bị trừ tỷ lệ lương hưu khi nghỉ hưu sớm gồm có 5 trường hợp sau:

- Người lao động có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021

Căn cứ vào điểm b Khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019, người lao động đủ tuổi theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019 và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;

- Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019

Trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019

- Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

Người lao động trong trường hợp này sẽ không bị trừ tỷ lệ lương hưu theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019

- Người lao động là cán bộ, công chức, viên chức thuộc khoản 1 và khoản 3 Điều 8 Nghị định 108/2014/NĐ-CP

Căn cứ vào khoản 1 và khoản 3 Điều 8 Nghị định 108/2014/NĐ-CP thì cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện tinh giản biên chế đáp ứng các điều kiện sau không bị trừ tỷ lệ lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi:

+ Đủ 50 - 55 tuổi đối với nam, đủ 45 - 50 tuổi đối với nữ

+ Có 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên

+ Đảm bảo có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ LĐTB&XH, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên.

- Lao động là cán bộ, công chức, viên chức thuộc khoản 2 và khoản 4 Điều 8 Nghị định 108/2014/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 143/2020/NĐ-CP

Căn cứ vào khoản 2 và khoản 4 Điều 8 Nghị định 108/2014/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 113/2018/NĐ-CP đối tượng người lao động là cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện tinh giản biên chế.

+ Đủ 55 tuổi đến đủ 58 tuổi đối với nam, đủ 50 tuổi đến đủ 53 tuổi đối với nữ, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên không bị trừ tỷ lệ lương hưu và được trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với quy định.

+ Trên 58 tuổi đến dưới 60 tuổi đối với nam, trên 53 tuổi đến dưới 55 tuổi đối với nữ, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm không bị trừ tỷ lệ lương hưu.

Đi đến trang Tìm kiếm - Lương hưu
11,543 lượt xem
Lương hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Lương hưu 2025 chính thức: tăng 02 mức cho người lao động, cán bộ công chức đã nghỉ hưu sau tăng 15% tiếp tục được áp dụng đúng không?
Lao động tiền lương
Gộp chi trả 02 tháng lương hưu dịp Tết 2025 cùng kỳ chi trả tháng 1/2025 cho người lao động được xem xét theo Nghị quyết 233 đúng không?
Lao động tiền lương
Đổi cách tính lương hưu, ảnh hưởng lớn đối với cán bộ công chức viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động ngoài nhà nước như thế nào theo Nghị quyết 28?
Lao động tiền lương
Chốt lương hưu 2025 mức 1, mức 2, mức 3 trong đợt tăng lương hưu mới nhất cho cán bộ công chức viên chức và người lao động đã nghỉ hưu theo Nghị quyết 159, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Đã có mức lương hưu tối đa 2025 của một số đối tượng hưởng mức tăng lương hưu lần 2 sau lần tăng 15%, cụ thể là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Chốt lương hưu 2025: 3.500.000 đồng cho đối tượng hưởng mức tăng lương hưu đợt 2, đối tượng đó phải nghỉ hưu vào thời điểm nào?
Lao động tiền lương
Thống nhất chốt lương hưu 2025 sau đợt tăng mới nhất cho cán bộ công chức viên chức đã nghỉ hưu trước và sau 1995, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Chính thức lương hưu 2025: không vượt quá 3500000 đồng cho 07 nhóm đối tượng theo Nghị định 75 vẫn tiếp tục áp dụng, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Thống nhất lương hưu với 03 mức gồm mức tăng 15%, 02 mức tăng thêm cho đối tượng nào?
Lao động tiền lương
Thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp ưu đãi người có công theo Chỉ thị 17/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ từ ngày nào?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào