Trong trường hợp bị bệnh nghề nghiệp người lao động sẽ được hưởng những quyền lợi, chế độ gì?

Cho tôi hỏi trong trường hợp bị bệnh nghề nghiệp người lao động sẽ được hưởng những quyền lợi, chế độ gì? Câu hỏi của anh Tiến Hoàng đến từ Đồng Tháp.

Thế nào là bệnh nghề nghiệp?

Trong những năm gần đây, nguy cơ mắc các bệnh nghề của người lao động ngày một gia tăng do thường xuyên phải tiếp xúc lâu dài với điều kiện lao động không tốt như khói, bụi, chất độc, tiếng ồn,…

Theo khoản 9 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định: bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động.

Hiện nay, có tất cả 35 bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Thông tư 15/2016/TT-BYT.

Trong đó kể từ ngày 01/04/2023 theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BYT thì bệnh COVID - 19 nghề nghiệp được bổ sung vào Danh mục bệnh nghề nghiệp này.

Trong trường hợp bị bệnh nghề nghiệp người lao động sẽ được hưởng những quyền lợi, chế độ gì?

Trong trường hợp bị bệnh nghề nghiệp người lao động sẽ được hưởng những quyền lợi, chế độ gì? (Hình từ Internet)

Mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp từ quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là bao nhiêu?

Tùy thuộc vào mức độ suy giảm khả năng lao động mà người lao động được hưởng chế độ với các mức hưởng khác nhau. Người lao động được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật từ quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, gồm:

Trợ cấp một lần

Áp dụng đối với người lao động bị suy giảm từ 5% đến 30%: Căn cứ quy định tại Điều 48 Luật An toàn vệ sinh, lao động 2015

- Suy giảm 5% hưởng 05 lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở.

- Hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Từ 01 năm trở xuống được 0,5 tháng, cứ thêm mỗi năm được thêm 0,3 tháng tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước tháng được xác định mắc bệnh nghề nghiệp.

Trợ cấp hằng tháng

Áp dụng đối với người lao động bị suy giảm từ 31% trở lên: Căn cứ quy định tại Điều 49 Luật An toàn vệ sinh, lao động 2015

- Suy giảm 31% hưởng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì hưởng thêm 2% mức lương cơ sở.

- Hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Từ 01 năm trở xuống được 0,5%, cứ thêm mỗi năm được thêm 0,3% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước tháng được xác định mắc bệnh nghề nghiệp.

Trợ cấp phục vụ

Áp dụng đối với người lao động bị suy giảm từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống; mù hai mắt; cụt, liệt hai chi hoặc bị tâm thần. Căn cứ quy định tại Điều 52 Luật An toàn vệ sinh, lao động 2015, ngoài mức hưởng quy định trợ cấp hàng tháng thì người lao động còn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương cơ sở.

Trợ cấp một lần khi chết:

Căn cứ quy định tại Điều 53 Luật An toàn vệ sinh, lao động 2015, mức trợ cấp một lần bằng 36 lần mức lương cơ sở thuộc một trong các trường hợp:

- Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

- Người lao động bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

- Người lao động bị chết trong thời gian điều trị thương tật, bệnh tật mà chưa được giám định mức suy giảm khả năng lao động.

Phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình:

Căn cứ quy định tại Điều 51 Luật An toàn vệ sinh, lao động 2015, ngoài các khoản trợ cấp bằng tiền, người lao động bị bệnh nghề nghiệp mà tổn thương chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình tùy theo tình trạng thương tật.

Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau điều trị:

Căn cứ quy định tại Điều 54 Luật An toàn vệ sinh, lao động 2015, trong 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì người lao động được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 05 đến 10 ngày:

- Tối đa 10 ngày nếu suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên;

- Tối đa 07 ngày nếu suy giảm khả năng lao động từ 31% đến 50%;

- Tối đa 05 ngày nếu suy giảm khả năng lao động từ 15% đến 30%.

Mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp: 01 ngày bằng 30% mức lương cơ sở.

Mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp từ quỹ của người sử dụng lao động là bao nhiêu?

Căn cứ quy định tại Điều 38 Luật An toàn vệ sinh, lao động 2015, ngoài các chế độ bảo hiểm nêu trên, người lao động mắc bệnh nghề nghiệp còn được người sử dụng lao động:

- Kịp thời tạm ứng chi phí sơ cứu, cấp cứu và điều trị cho người lao động bệnh nghề nghiệp.

- Thanh toán chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định:

+ Phần chi phí đồng chi trả và các chi phí không trong danh mục do BHYT chi trả đối với người lao động tham gia BHYT.

+ Phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp suy giảm khả năng lao động dưới 5%.

+ Toàn bộ chi phí y tế đối với người lao động không tham gia BHYT.

- Trả đủ tiền lương trong thời gian nghỉ việc điều trị, phục hồi chức năng lao động.

- Bồi thường cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp như sau:

+ Ít nhất 1,5 tháng lương nếu suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 10%; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng lương nếu suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%.

+ Ít nhất 30 tháng lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết.

- Trợ cấp cho người bị tai nạn lao động mà do lỗi của chính họ gây ra một khoản tiền ít nhất bằng 40% các mức nêu trên ứng với mức suy giảm khả năng lao động.

- Sắp xếp công việc phù hợp với sức khỏe sau khi điều trị, phục hồi chức năng nếu còn tiếp tục làm việc.

- Tiền lương để làm cơ sở thực hiện các chế độ bồi thường, trợ cấp, tiền lương trả cho người lao động nghỉ việc do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là tiền lương bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.

Bệnh nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Bệnh trầm cảm do áp lực công việc có phải là bệnh nghề nghiệp hay không?
Lao động tiền lương
Áp lực công việc gây nên bệnh rối loạn lo âu thì có phải bệnh nghề nghiệp hay không?
Lao động tiền lương
02 điều kiện để được hỗ trợ khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động là gì?
Lao động tiền lương
Bồi thường bệnh nghề nghiệp được thực hiện dựa trên nguyên tắc gì?
Lao động tiền lương
Nộp hồ sơ khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp ở đâu?
Lao động tiền lương
Không bố trí người bị bệnh nghề nghiệp làm những công việc gì?
Lao động tiền lương
Bệnh nghề nghiệp là gì? NLĐ mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng những chế độ gì?
Lao động tiền lương
Phải đưa NLĐ bị chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp đến đến cơ sở khám chữa bệnh như thế nào để điều trị?
Lao động tiền lương
Để được hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp, người lao động phải có thời gian đóng bảo hiểm bao lâu?
Lao động tiền lương
Hỗ trợ tối đa bao nhiêu khi khám bệnh nghề nghiệp?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bệnh nghề nghiệp
5,834 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bệnh nghề nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào