Tổng Kiểm toán nhà nước có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì Tổng Kiểm toán nhà nước có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?

Tổng Kiểm toán nhà nước có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 12 Luật Kiểm toán nhà nước 2015 quy định về Tổng Kiểm toán nhà nước như sau:

Tổng Kiểm toán nhà nước
1. Tổng Kiểm toán nhà nước là người đứng đầu Kiểm toán nhà nước, chịu trách nhiệm trước Quốc hội và Ủy ban thường vụ Quốc hội về tổ chức và hoạt động của Kiểm toán nhà nước.
2. Tổng Kiểm toán nhà nước do Quốc hội bầu, miễn nhiệm và bãi nhiệm theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
3. Nhiệm kỳ của Tổng Kiểm toán nhà nước là 05 năm theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Tổng Kiểm toán nhà nước có thể được bầu lại nhưng không quá hai nhiệm kỳ liên tục.

Theo đó, nhiệm kỳ của Tổng Kiểm toán nhà nước là 05 năm theo nhiệm kỳ của Quốc hội.

Tổng Kiểm toán nhà nước có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?

Tổng Kiểm toán nhà nước có nhiệm kỳ bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)

Tổng Kiểm toán nhà nước có quyền ban hành quyết định kiểm toán không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Luật Kiểm toán nhà nước 2015 quy định về quyền hạn của Tổng Kiểm toán nhà nước cụ thể như sau:

Quyền hạn của Tổng Kiểm toán nhà nước
1. Ban hành quyết định kiểm toán.
2. Được mời tham dự phiên họp toàn thể của Quốc hội, phiên họp của Ủy ban thường vụ Quốc hội, phiên họp của Chính phủ về vấn đề có liên quan.
3. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
4. Kiến nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thủ trưởng cấp trên trực tiếp của đơn vị được kiểm toán xử lý theo thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi cản trở hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước; cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật cho Kiểm toán nhà nước; không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, kịp thời kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước. Trường hợp kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước không được giải quyết hoặc giải quyết không đầy đủ thì Tổng Kiểm toán nhà nước kiến nghị người có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, Tổng Kiểm toán nhà nước có quyền ban hành quyết định kiểm toán.

Tổng Kiểm toán nhà nước có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động kiểm toán không?

Căn cứ theo khoản 8 Điều 13 Luật Kiểm toán nhà nước 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Luật Kiểm toán nhà nước sửa đổi 2019 quy định về trách nhiệm của Tổng Kiểm toán nhà nước cụ thể như sau:

Trách nhiệm của Tổng Kiểm toán nhà nước
...
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.
4. Quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp cụ thể để tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động kiểm toán nhà nước; phòng, chống tham nhũng trong cơ quan Kiểm toán nhà nước theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền của công chức, viên chức thuộc Kiểm toán nhà nước.
4a. Ban hành Quy trình kiểm toán vụ việc có dấu hiệu tham nhũng để quy định trình tự, thủ tục tiến hành kiểm toán, việc xác minh, làm rõ vụ việc tham nhũng, việc công khai báo cáo kiểm toán vụ việc có dấu hiệu tham nhũng.
5. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước.
6. Trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định biên chế và việc thành lập, sáp nhập, giải thể đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước.
7. Thực hiện các biện pháp nhằm bảo đảm tính độc lập và chất lượng kiểm toán trong hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.
8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, Tổng Kiểm toán nhà nước có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.

Tổng Kiểm toán nhà nước có thẩm quyền quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán trưởng không?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 17 Luật Kiểm toán nhà nước 2015 quy định như sau:

Kiểm toán trưởng, Phó Kiểm toán trưởng
1. Kiểm toán trưởng là người đứng đầu Kiểm toán nhà nước chuyên ngành hoặc Kiểm toán nhà nước khu vực.
2. Phó Kiểm toán trưởng giúp việc Kiểm toán trưởng, thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Kiểm toán trưởng và chịu trách nhiệm trước Kiểm toán trưởng về nhiệm vụ được phân công.
3. Kiểm toán trưởng, Phó Kiểm toán trưởng phải là Kiểm toán viên chính trở lên.
4. Tổng Kiểm toán nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Kiểm toán trưởng và Phó Kiểm toán trưởng.
5. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm toán trưởng, Phó Kiểm toán trưởng do Tổng Kiểm toán nhà nước quy định.

Theo đó, Tổng Kiểm toán nhà nước có thẩm quyền quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán trưởng.

Tổng Kiểm toán Nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành những quy tắc ứng xử nào đối với Kiểm toán viên nhà nước?
Lao động tiền lương
Tổng Kiểm toán nhà nước có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?
Lao động tiền lương
Tổng Kiểm toán nhà nước có quyền hạn gì?
Lao động tiền lương
Tổng Kiểm toán nhà nước được nhận mức phụ cấp ưu đãi theo nghề là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tổng kiểm toán Nhà nước có mức lương hiện nay là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tổng Kiểm toán Nhà nước
331 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổng Kiểm toán Nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào