Tổng hợp các trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm 2024 dành cho cán bộ công chức?

Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm 2024 dành cho cán bộ công chức gồm những trường hợp nào?

Tổng hợp các trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm 2024 dành cho cán bộ công chức?

>> Chi tiết cách viết hạn chế khuyết điểm và nguyên nhân trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024

>> Hướng dẫn cách viết tự nhận xét ưu khuyết điểm của giáo viên trong phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức

Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định về đối tượng kiểm điểm là cá nhân như sau:

Đối tượng kiểm điểm
1. Tập thể
1.1. Các cấp ủy, tổ chức đảng:
a) Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng.
b) Ban thường vụ đảng ủy trực thuộc Trung ương; ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh, cấp huyện; ban thường vụ đảng ủy cấp trên cơ sở các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước ở Trung ương và địa phương (bao gồm cả ban thường vụ cấp ủy cơ sở được giao quyền hoặc thí điểm giao quyền cấp trên cơ sở) và ban thường vụ cấp ủy ở cơ sở (nơi không có ban thường vụ thì kiểm điểm ban chấp hành).
c) Đảng đoàn, ban cán sự đảng ở Trung ương và địa phương.
1.2. Tập thể lãnh đạo, quản lý:
a) Tập thể lãnh đạo, quản lý các cơ quan tham mưu giúp việc của Đảng ở Trung ương và địa phương; tập thể lãnh đạo Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội; Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Báo Nhân Dân, Tạp chí Cộng sản, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và Ban Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
b) Tập thể thường trực Hội đồng Dân tộc, thường trực các Ủy ban của Quốc hội, tập thể lãnh đạo các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
c) Tập thể lãnh đạo, quản lý các ban, bộ, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các đơn vị trực thuộc; tập thể lãnh đạo, quản lý ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp cơ sở, các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước (do cấp ủy, đảng đoàn, ban cán sự đảng trực thuộc Trung ương hướng dẫn theo thẩm quyền).
2. Cá nhân
2.1. Đảng viên trong toàn Đảng (trừ đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng; đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng; đảng viên mới kết nạp chưa đủ 6 tháng).
2.2. Cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp.

Theo đó, có thể thấy có 03 trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm 2024 dành cho CBCC gồm:

(1) Đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng;

(2) Đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng;

(3) Đảng viên mới kết nạp chưa đủ 6 tháng.

Tổng hợp các trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm 2024 dành cho cán bộ công chức?

Tổng hợp các trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm 2024 dành cho cán bộ công chức? (Hình từ Internet)

Nội dung kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 gồm những gì?

Nội dung kiểm điểm Đảng viên cuối năm được quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 như sau:

(1) Cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

- Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá".

- Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm.

- Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm.

- Những vấn đề được gợi ý kiểm điểm; việc khắc phục những hạn chế, khuyết điểm được cấp có thẩm quyền kết luận và được chỉ ra ở kỳ kiểm điểm trước (nếu có).

(2) Cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

Thực hiện kiểm điểm đối với các nội dung kiểm điểm đối với đảng viên không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý. Và thêm các nội dung kiểm điểm sau:

- Kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành; thực hiện chức trách, nhiệm vụ; mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý; khả năng quy tụ, xây dựng đoàn kết nội bộ.

- Trách nhiệm trong công việc; tinh thần năng động, đổi mới, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; xử lý những vấn đề khó, phức tạp, nhạy cảm trong thực hiện nhiệm vụ.

- Trách nhiệm nêu gương của bản thân và gia đình; việc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; sự tín nhiệm của cán bộ, đảng viên.

Lưu ý: Ngoài những nội dung trên, cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, quản lý, người đứng đầu, cá nhân phải kiểm điểm làm rõ trách nhiệm khi:

- Có dấu hiệu vi phạm;

- Để xảy ra những vấn đề bức xúc, phức tạp, dư luận quan tâm;

- Có đơn, thư khiếu nại, tố cáo;

- Có biểu hiện mất đoàn kết nội bộ;

- Vi phạm nguyên tắc, quy định của Đảng; biểu hiện “lợi ích nhóm”, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hoá”;

- Có cá nhân thuộc quyền quản lý bị kỷ luật, khởi tố;

- Có cá nhân trì trệ, yếu kém, không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao.

CBCC có trách nhiệm gì trong kiểm điểm cuối năm?

Căn cứ theo Điều 8 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành quy định như sau:

Trách nhiệm, thẩm quyền trong kiểm điểm
1. Đối với cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, quản lý và người đứng đầu
1.1. Lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm điểm hằng năm tại địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị mình phụ trách.
1.2. Yêu cầu bổ sung các nội dung kiểm điểm đối với tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý khi cần thiết.
1.3. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch khắc phục hạn chế, yếu kém, khuyết điểm sau kiểm điểm.
2. Đối với cá nhân
2.1. Phát huy tinh thần tự phê bình và phê bình, nêu cao trách nhiệm, sự gương mẫu trong kiểm điểm.
2.2. Kiểm điểm trung thực, thẳng thắn, khách quan, thực chất các nội dung theo quy định.
3. Cấp ủy cấp trên trực tiếp có trách nhiệm chỉ đạo, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, thẩm định kết quả kiểm điểm của cấp dưới theo phân cấp quản lý cán bộ; kịp thời gợi ý kiểm điểm đối với tổ chức, cá nhân có liên quan; yêu cầu cấp dưới kiểm điểm lại khi chưa bảo đảm nội dung yêu cầu theo quy định.

Theo đó, trách nhiệm của CBCCVC trong kiểm điểm cuối năm là:

- Phát huy tinh thần tự phê bình và phê bình, nêu cao trách nhiệm, sự gương mẫu trong kiểm điểm.

- Kiểm điểm trung thực, thẳng thắn, khách quan, thực chất các nội dung theo quy định.

Lưu ý: Cấp ủy cấp trên trực tiếp có trách nhiệm chỉ đạo, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, thẩm định kết quả kiểm điểm của cấp dưới theo phân cấp quản lý cán bộ; kịp thời gợi ý kiểm điểm đối với cá nhân có liên quan; yêu cầu cấp dưới kiểm điểm lại khi chưa bảo đảm nội dung yêu cầu theo quy định.

Kiểm điểm cuối năm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mẫu Bản kiểm điểm cuối năm cho cán bộ các cấp mới nhất năm 2024 theo Hướng dẫn 25, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Bản tự kiểm điểm cá nhân cuối năm 2024 là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Cách viết bản tự kiểm điểm cuối năm 2024 về ưu khuyết điểm dành cho đảng viên dự bị là CBCCVC?
Lao động tiền lương
Cách viết Bản tự kiểm điểm cá nhân giáo viên tiểu học cuối năm chi tiết nhất?
Lao động tiền lương
02 mẫu bản kiểm điểm cán bộ cuối năm 2024 là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Mẫu Bản kiểm điểm cá nhân cuối năm 2024 của giáo viên là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Bản kiểm điểm cá nhân 2024 mẫu 2B dành cho CBCCVC nào?
Lao động tiền lương
Tổng hợp các trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm 2024 dành cho cán bộ công chức?
Lao động tiền lương
2 mẫu Bản kiểm điểm cá nhân đảng viên cuối năm 2024 dành cho CBCCVC là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Mẫu Bản kiểm điểm cá nhân đảng viên cuối năm 2024 dành cho cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là mẫu nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kiểm điểm cuối năm
303 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm điểm cuối năm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm điểm cuối năm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào