Tổng hợp các mẫu bài phát biểu ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 hay cho công ty, trường học, cơ quan nhà nước, các chính quyền địa phương?
Tổng hợp các mẫu bài phát biểu ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 hay cho công ty, trường học, cơ quan nhà nước, các chính quyền địa phương?
>> Mẫu kịch bản tổ chức ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 cho công ty, trường học ý nghĩa và đầy đủ nhất?
>> Tải bài phát biểu ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 của Chủ tịch công đoàn ngắn gọn, ý nghĩa?
>> Khẩu hiệu chào mừng, tuyên truyền ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 ý nghĩa?
>> Tải các mẫu thư mời dự lễ kỷ niệm Ngày phụ nữ Việt Nam 20 10 2024
>> Năm 2024 kỷ niệm 94 năm ngày Phụ nữ Việt Nam 20 tháng 10
>> Tải các mẫu thư mời dự lễ kỷ niệm Ngày phụ nữ Việt Nam 20 10 2024
Vào ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10, các cơ quan, đoàn thể, cũng như các tổ chức xã hội thưởng tổ chức kỉ niệm cho các chị em phụ nữ. Bài phát biểu ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 chính là tình cảm của phái nam trong ngày đặc biệt dành cho những người phụ nữ. Dưới đây là mẫu bài phát biểu ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 cho buổi tiệc, kỉ niệm ngày truyền thống phụ nữ ngày 20 10 mà quý công ty, trường học, cơ quan nhà nước, các chính quyền địa phương có thể tham khảo:
Mẫu 1: Mẫu bài phát biểu ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 cho công ty, doanh nghiệp Tại
Mẫu 2: 02 Mẫu bài phát biểu ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 cho trường học
Mẫu 3: Mẫu bài phát biểu ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 cho cơ quan nhà nước Tại
Mẫu 4: Mẫu bài phát biểu ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 cho các chính quyền địa phương Tại
Tổng hợp các mẫu bài phát biểu ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 hay cho công ty, trường học, cơ quan nhà nước, các chính quyền địa phương?
Công ty có bắt buộc phải thưởng vào ngày 20 10 cho người lao động không?
Căn cứ tại Điều 104 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Thưởng
1. Thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động.
2. Quy chế thưởng do người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
Theo đó, các khoản thưởng không phải là khoản bắt buộc người sử dụng lao động phải trả cho người lao động.
Do pháp luật không yêu cầu công ty bắt buộc phải thưởng ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 cho người lao động, cũng như không quy định mức thưởng như thế nào nên sẽ do doanh nghiệp chủ động.
Theo đó, người lao động nhận được tiền thưởng vào ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 hay không phải căn cứ vào quy chế thưởng của công ty do người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
Nếu không có quy định trong quy chế thưởng ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 thì người lao động sẽ không được thưởng vào ngày này. Ngược lại nếu có quy định thì công ty sẽ thưởng tiền hoặc bằng hình thức khác cho lao động nữ.
Như vậy, công ty không bắt buộc phải thưởng cho người lao động vào ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10.
Người lao động có thể dùng ngày phép năm để nghỉ vào ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 không?
Căn cứ tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Theo đó, ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 không phải là một trong các ngày nghỉ lễ tết của người lao động.
Căn cứ tại Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
...
Theo đó, số ngày phép năm của người lao động là:
- Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì có số ngày nghỉ phép năm như sau:
+ 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
+ 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
+ 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
- Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
Ngoài ra, tại Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc
Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày.
Theo đó, người lao động làm việc cho một người sử dụng lao động cứ đủ 05 năm thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động được tăng thêm tương ứng 01 ngày.
Như vậy, người lao động có thể dùng ngày phép năm để nghỉ vào ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 nếu ngày đó không phải là ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày nghỉ việc riêng được hưởng nguyên lương của người lao động.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Lương hưu 2025 chính thức: 03 mức tăng lương hưu theo Nghị định 75 vẫn tiếp tục được áp dụng, cụ thể ra sao?
- Chốt lương hưu tháng 1 năm 2025: chi tiết lịch chi trả và mức hưởng tính như thế nào?
- Chính thức nâng mức lương hưu sau đợt tăng mới nhất gồm 15%, tăng thêm cho người nghỉ hưu nếu Chính phủ đề xuất tuy nhiên phải phù hợp với điều kiện gì?
- Chính thức lương cơ sở 2025: Chính phủ đề xuất tiếp tục tăng khi đáp ứng được điều kiện gì về tình hình kinh tế xã hội?