hơn.
3. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm đ, e, g, h, i, k và l khoản 1 Điều 11 của Luật này do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này.
Theo đó, hạn tuổi phục vụ tại ngũ của Trung tướng quân đội đối với nam là 60 tuổi và
55.
2. Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều này không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
3. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại
; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
3. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm đ, e, g, h, i, k và l khoản 1 Điều 11 của Luật này do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này.
Theo đó, hạn tuổi phục vụ tại ngũ của Thượng tá quân
ngũ quy định tại khoản 1 Điều này không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
3. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm đ, e, g, h, i, k và l khoản 1 Điều 11 của Luật này do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này
quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
3. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm đ, e, g, h, i, k và l khoản 1 Điều 11 của Luật này do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này.
Theo đó, hạn tuổi phục vụ tại ngũ của
.
2. Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều này không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
3. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các
quy định tại khoản 1 Điều này không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
3. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm đ, e, g, h, i, k và l khoản 1 Điều 11 của Luật này do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này
quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
3. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm đ, e, g, h, i, k và l khoản 1 Điều 11 của Luật này do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này.
Theo đó, hạn tuổi phục vụ tại ngũ của
quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
3. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm đ, e, g, h, i, k và l khoản 1 Điều 11 của Luật này do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này.
Theo đó, hạn tuổi phục vụ tại ngũ của
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam của Phó Trung đoàn trưởng là bao nhiêu?
Theo Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất được quy định tại Bảng 3.1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam của Phó Đại đội trưởng là bao nhiêu?
Theo Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất được quy định tại Bảng 3.1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam của Phó Tư lệnh Quân đoàn là bao nhiêu?
Theo Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất được quy định tại Bảng 3.1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam của Phó Tư lệnh Binh chủng là bao nhiêu?
Theo Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất được quy định tại Bảng 3.1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam của Phó Tiểu đoàn trưởng là bao nhiêu?
Theo Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất được quy định tại Bảng 3.1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01
-len-hien-dai-119231017130934823.htm
Theo Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất được quy định tại Bảng 3.1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Bộ trưởng
1,50
2.700.000
2
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm
-len-hien-dai-119231017130934823.htm
Theo Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất được quy định tại Bảng 3.1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Bộ trưởng
1,50
2.700.000
2
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam của Phó Tư lệnh Quân đoàn 3 là bao nhiêu?
Theo Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất được quy định tại Bảng 3.1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ
đổi quy trình, công nghệ, máy móc, thiết bị sản xuất, kinh doanh gắn với ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động;
c) Thay đổi sản phẩm hoặc cơ cấu sản phẩm.
2. Những trường hợp sau đây được coi là vì lý do kinh tế:
a) Khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế;
b) Thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước khi cơ cấu lại nền kinh tế
thông qua thi tuyển để lựa chọn những người đủ điều kiện, đáp ứng yêu cầu của người sử dụng lao động;
b) Cung ứng lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động;
c) Giới thiệu lao động cho doanh nghiệp được cấp phép đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, tổ chức cá nhân đầu tư ra nước ngoài hoặc đơn vị sự nghiệp công
thẩm kế viên hạng 1 là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư, thẩm kế viên quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (bảng 3) ban