Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam của Phó Tư lệnh Quân đoàn 2 là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi Phó Tư lệnh Quân đoàn 2 được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay là bao nhiêu? Câu hỏi của anh N.Q.K (Long An)

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam của Phó Tư lệnh Quân đoàn 2 là bao nhiêu?

Hiện nay, Quân đoàn 1 và Quân đoàn 2 đã được tổ chức lại thành Quân đoàn 12, là Quân đoàn đầu tiên được tổ chức lại theo hướng “tinh, gọn, mạnh”, tiến lên hiện đại.

Xem thông tin tại: https://xaydungchinhsach.chinhphu.vn/thanh-lap-quan-doan-12-tien-len-hien-dai-119231017130934823.htm

Theo Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất được quy định tại Bảng 3.1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:

Đơn vị tính: Đồng

SỐ TT

CHỨC DANH LÃNH ĐẠO

HỆ SỐ

MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023

1

Bộ trưởng

1,50

2.700.000

2

Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị

1,40

2.520.000

3

Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng

1,25

2.250.000

4

Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng

1,10

1.980.000

5

Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng

1,00

1.800.000

6

Sư đoàn trưởng

0,90

1.620.000

7

Lữ đoàn trưởng

0,80

1.440.000

8

Trung đoàn trưởng

0,70

1.260.000

9

Phó Trung đoàn trưởng

0,60

1.080.000

10

Tiểu đoàn trưởng

0,50

900.000

11

Phó Tiểu đoàn trưởng

0,40

720.000

12

Đại đội trưởng

0,30

540.000

13

Phó Đại đội trưởng

0,25

450.000

14

Trung đội trưởng

0,20

360.000

Như vậy, theo quy định trên, Phó Tư lệnh Quân đoàn 2 sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam là 1.800.000 đồng/tháng.

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam của Phó Tư lệnh Quân đoàn 2 là bao nhiêu?

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam của Phó Tư lệnh Quân đoàn 2 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Phó Tư lệnh Quân đoàn 2 Quân đội nhân dân Việt Nam do ai bổ nhiệm?

Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:

Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau:
a) Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng, Chuẩn Đô đốc, Phó Đô đốc, Đô đốc Hải quân;
b) Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng; Phó Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; Giám đốc, Chính ủy Học viện Quốc phòng; Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục; Tư lệnh, Chính ủy Quân khu; Tư lệnh, Chính ủy Quân chủng; Tư lệnh, Chính ủy Bộ đội Biên phòng; Tư lệnh, Chính ủy Cảnh sát biển Việt Nam; Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ và các chức vụ khác theo quy định của cấp có thẩm quyền;
c) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ và phong, thăng, giáng, tước các cấp bậc quân hàm còn lại và nâng lương sĩ quan;
d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ thuộc ngành Kiểm sát, Toà án, Thi hành án trong quân đội được thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm đến chức vụ nào thì có quyền miễn nhiệm, cách chức, giáng chức, quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ, điều động, biệt phái, giao chức vụ thấp hơn, cho thôi phục vụ tại ngũ, chuyển ngạch và giải ngạch sĩ quan dự bị đến chức vụ đó.

Như vậy, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ Phó Tư lệnh Quân đoàn 2 của Quân đội nhân dân Việt Nam.

Thời hạn xét thăng quân hàm của sĩ quan tại ngũ hiện nay là bao lâu?

Căn cứ Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định như sau:

Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
1. Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật này;
b) Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:
Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 3 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 4 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 4 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm;
Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.
3. Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá 57, trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.
4. Sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

Như vậy, thời hạn xét thăng quân hàm của sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:

- Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;

- Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;

- Thượng úy lên Đại úy: 3 năm;

- Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm;

- Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm;

- Trung tá lên Thượng tá: 4 năm;

- Thượng tá lên Đại tá: 4 năm;

- Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;

- Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;

- Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;

- Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm.

Quân đội Nhân dân Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chức năng của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
Lao động tiền lương
Quân đội nhân dân Việt Nam xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo nguyên tắc nào?
Lao động tiền lương
Bảng lương mới từ 1/7/2024: Ai được hưởng lương cao nhất trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
Lao động tiền lương
05 nguyên tắc tiến hành công tác đảng, công tác chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
Lao động tiền lương
Tổ chức quần chúng trong Quân đội nhân dân Việt Nam gồm những thành phần nào?
Lao động tiền lương
Công chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam có nguyện vọng thôi việc được nhận trợ cấp thôi việc không?
Lao động tiền lương
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là cán bộ hay công chức? Lương của sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam?
Lao động tiền lương
Thượng tá Quân đội Nhân dân Việt Nam được nhận mức lương là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tên gọi Quân đội nhân dân Việt Nam qua các thời kỳ? Ai được hưởng lương cao nhất trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
Lao động tiền lương
Đại tướng Quân đội nhân dân mang cấp hiệu mấy sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quân đội Nhân dân Việt Nam
1,019 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân đội Nhân dân Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội Nhân dân Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào