.
- Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố;
- Chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tham gia theo quy định của Chính phủ.
- Vợ hoặc chồng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử đi công tác nhiệm kỳ cùng thành viên cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được hưởng chế độ sinh hoạt
hội.
3. Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh giảm dần độ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội trên cơ sở đề nghị của Chính phủ phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và khả năng của ngân sách nhà nước từng thời kỳ.
4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này.
Theo đó, để được hưởng chế độ hưu trí xã hội thì cần đủ 75 tuổi
thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
4. Quỹ bảo hiểm xã hội là quỹ tài chính độc lập với ngân sách nhà nước, được hình thành từ đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động và có sự hỗ trợ của Nhà nước.
...
Theo đó, bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại
bảo hiểm xã hội.
3. Đối với người lao động quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 của Luật này và người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong văn bản đề nghị của người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định.
...
Theo đó, trong điều kiện bình thường thì thời điểm hưởng lương hưu là
, tiến độ và chất lượng công việc, số lượng công việc được giao theo kế hoạch; nhiệm vụ thường xuyên, đột xuất; mức độ khó khăn, phức tạp, yêu cầu về trình độ chuyên môn của công việc; sản phẩm cụ thể và các yếu tố khách quan khác.
- Các nhiệm vụ được giao không hoàn thành hoặc chậm tiến độ do yếu tố khách quan, bất khả kháng và được cấp có thẩm quyền
Thanh tra viên thuộc Thanh tra Bộ Quốc phòng có được hưởng phụ cấp đặc thù không?
Căn cứ Mục I Thông tư liên tịch 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC quy định về ap dụng chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong quân đội như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG.
Áp dụng chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư
Chánh Thanh tra thuộc Thanh tra quốc phòng quân khu có được hưởng phụ cấp đặc thù không?
Căn cứ Mục I Thông tư liên tịch 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC quy định về ap dụng chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong quân đội như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG.
Áp dụng chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức
Phó Chánh Thanh tra thuộc Thanh tra quân chủng có được hưởng phụ cấp đặc thù không?
Căn cứ Mục I Thông tư liên tịch 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC quy định về ap dụng chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong quân đội như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG.
Áp dụng chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư
Thanh tra viên thuộc Thanh tra Bộ đội Biên phòng có được hưởng phụ cấp đặc thù không?
Căn cứ Mục I Thông tư liên tịch 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC quy định về ap dụng chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong quân đội như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG.
Áp dụng chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh
Chánh thanh tra thuộc Thanh tra quân đoàn có được hưởng phụ cấp đặc thù không?
Căn cứ Mục I Thông tư liên tịch 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC quy định về ap dụng chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong quân đội như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG.
Áp dụng chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp
Phó Chánh thanh tra thuộc Thanh tra binh chủng có được hưởng phụ cấp đặc thù không?
Căn cứ Mục I Thông tư liên tịch 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC quy định về ap dụng chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong quân đội như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG.
Áp dụng chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư
nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động thì cơ quan bảo hiểm xã hội phải cấp lại sổ bảo hiểm xã hội. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết trình tự, thủ tục tham gia và giải
bộ được nghỉ bao nhiêu ngày theo chế độ nghỉ phép hằng năm?
Căn cứ Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thời gian nghỉ phép năm của cán bộ được thực hiện như sau:
- Làm việc đủ 12 tháng thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương với thời gian nghỉ sau đây:
+ Điều kiện bình thường: 12 ngày làm việc.
+ Người khuyết tật, làm nghề hoặc công
luật theo nội quy lao động của cơ sở mình hoặc theo quy định của pháp luật.
4. Người sử dụng lao động phải trang cấp lại cho người lao động phương tiện bảo vệ cá nhân khi bị mất, hư hỏng hoặc hết hạn sử dụng. Trường hợp bị mất, hư hỏng mà không có lý do chính đáng thì người lao động phải bồi thường theo quy định của nội quy lao động của cơ sở. Khi
hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động;
b) Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại, trao đổi với người lao động và tổ chức đại diện người lao động; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;
c) Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề
trường hợp ngoại lệ người lao động không phải thông báo tình hình việc làm hằng tháng vẫn được hưởng trợ cấp thất nghiệp, bao gồm:
- Nam từ đủ 60 tuổi trở lên, nữ từ đủ 55 tuổi trở lên.
- Người lao động mắc bệnh phải điều trị dài ngày.
- Nghỉ hưởng chế độ thai sản.
- Đang tham gia khóa học nghề theo quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh
với với trường hợp:
- Được tuyển dụng làm cán bộ, công chức, viên chức; sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân;
- Không còn thường trú tại Việt Nam;
- Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; có khó khăn
luật về lao động;
c) Khi người sử dụng lao động có hành vi phân biệt đối xử đối với người lao động, thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động vì lý do thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động; can thiệp, thao túng tổ chức đại diện người lao động; vi phạm nghĩa vụ về thương lượng thiện chí.
...
Có 02
Mức lương tối thiểu hiện nay người lao động được nhận là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 có giải thích về mức lương tối thiểu như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức
tư 08/2013/TT-BNV được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 03/2021/TT-BNV, cụ thể bao gồm những khoản thời gian sau:
- Thời gian nghỉ làm việc được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật về lao động;
- Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
- Thời gian nghỉ ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề