thường do người sử dụng lao động quy định theo Điều 105 Bộ luật Lao động 2019 và được tính theo công thức sau:
Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường x Mức ít nhất 150% hoặc 200% hoặc 300% x Số giờ làm thêm
Trong đó:
Trường hợp người lao động làm việc theo chế độ hưởng lương theo tháng
lương và thu nhập tăng thêm được hưởng tháng 6/2024.
(7) Về sửa đổi, bổ sung một số chế độ phụ cấp: Ban cán sự đảng Chính phủ lãnh đạo, chỉ đạo nghiên cứu và quyết định việc sửa đổi, bổ sung chế độ phụ cấp và chế độ đặc thù của lực lượng vũ trang, chế độ phụ cấp của cán bộ, công chức, viên chức một số chuyên ngành, nhất là phụ cấp theo nghề mà trong
nhiều bậc lương. Bảng lương này xây dựng theo nguyên tắc sau:
+ Cùng mức độ phức tạp công việc thì mức lương như nhau; điều kiện lao động cao hơn bình thường và ưu đãi nghề thì thực hiện bằng chế độ phụ cấp theo nghề; sắp xếp lại nhóm ngạch và số bậc trong các ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, khuyến khích công chức, viên chức nâng cao
) không thấp hơn mức tiền lương thấp nhất của lao động qua đào tạo trong khu vực doanh nghiệp;
- Mở rộng quan hệ tiền lương làm căn cứ để xác định mức tiền lương cụ thể trong hệ thống bảng lương, từng bước tiệm cận với quan hệ tiền lương của khu vực doanh nghiệp phù hợp với nguồn lực của Nhà nước;
- Hoàn thiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng
= Lương cơ bản + Các khoản phụ cấp + Thưởng (nếu có)
Xem thêm: 02 bảng lương mới theo vị trí việc làm của công chức, viên chức từ 1/7/2024 có cơ cấu tiền lương mới gồm mấy khoản tiền?
Toàn bộ bảng lương mới từ 1/7/2024 của CBCCVC và LLVT hoàn thiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước hạn có đúng không?
Toàn bộ 02 bảng lương mới
theo vị trí việc làm của công chức, viên chức từ 1/7/2024 có cơ cấu tiền lương mới gồm mấy khoản tiền?
Toàn bộ bảng lương mới từ 1/7/2024 của CBCCVC và LLVT hoàn thiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước hạn có đúng không?
Toàn bộ 02 bảng lương mới theo vị trí việc làm từ 1/7/2024 của công chức viên chức xây dựng mức lương cơ
cơ cấu tiền lương mới gồm mấy khoản tiền?
Toàn bộ bảng lương mới từ 1/7/2024 của CBCCVC và LLVT hoàn thiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước hạn có đúng không?
Toàn bộ 02 bảng lương mới theo vị trí việc làm từ 1/7/2024 của công chức viên chức xây dựng mức lương cơ bản như thế nào?
Toàn bộ bảng lương mới cho 09 đối tượng
Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương tổ chức;
2.2. Năm trước thời điểm đề nghị khen thưởng đã được tặng Giấy khen và năm đề nghị khen thưởng tập thể Công đoàn được đánh giá chất lượng hoạt động Công đoàn loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Theo đó, để nhận được bằng khen của Liên đoàn Lao động tỉnh thì cá nhân cần đáp
% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).
Đồng thời, trong các yếu tố cụ thể để thiết kế bảng lương mới có yếu tố được xác định như sau:
- Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.
Ngoài ra, chế độ phụ cấp hiện hành của cán bộ công chức cũng được sắp xếp lại như
của năm, không bao gồm phụ cấp).
Đồng thời, trong các yếu tố cụ thể để thiết kế bảng lương mới có yếu tố được xác định như sau:
- Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.
Ngoài ra, chế độ phụ cấp hiện hành của cán bộ công chức cũng được sắp xếp lại như sau:
- Tiếp tục áp
chi thường xuyên từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định.
- Đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (trừ đơn vị thuộc lĩnh vực giáo dục và y tế): Kinh phí thực hiện hợp đồng được bố trí trong nguồn kinh phí chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Đơn vị sự
chỉnh chính sách lương hưu để người hưởng lương hưu không bị thiệt thòi khi cải cách.
Do đó, cần tính toán cân đối, hài hòa. Nếu tăng mức lương của cán bộ công chức viên chức 23,5% thì phải tăng lương hưu ít nhất là 15%.
Tuy nhiên, Bộ Tài chính vừa có công văn gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về đánh giá tác động của chính sách tiền lương mới
thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng.
Thứ ba, xác định vai trò của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được sử dụng quỹ tiền lương. Theo đó, người đứng đầu được sử dụng kinh phí chi thường xuyên được giao hằng năm để thuê chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đặc biệt
cấp xã. Thay mặt Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã giữ mối liên hệ với Ủy ban nhân dân, các cơ quan nhà nước, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam cùng cấp, các tổ chức xã hội khác và công dân. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật, quy chế làm việc của Hội
Việt Nam trong độ tuổi từ 18-40 tuổi, cụ thể như sau:
- Vị trí việc làm tuyển dụng:
+ Chuyên viên về công tác Đoàn Thanh niên: 19 biên chế (sinh năm 1996 trở lại đây);
+ Chuyên viên về Quản lý, phát triển nguồn nhân lực: 02 biên chế (sinh từ năm 1984 trở lại đây);
+ Kế toán viên: 02 biên chế (sinh từ năm 1984 trở lại đây);
+ Công nghệ thông tin
doanh nghiệp.
- Mở rộng quan hệ tiền lương làm căn cứ để xác định mức tiền lương cụ thể trong hệ thống bảng lương, từng bước tiệm cận với quan hệ tiền lương của khu vực doanh nghiệp phù hợp với nguồn lực của Nhà nước.
- Hoàn thiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
Thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan chỉ được sử dụng bút mực màu gì?
Căn cứ theo khoản 5 Điều 5 Quy chế tổ chức thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan ban hành kèm theo Quyết định 3605/QĐ-TCHQ năm 2019 như sau:
Quy chế thi
...
5. Quy định đối với thí sinh
...
- Chỉ sử dụng một loại giấy thi do Hội đồng thi phát để làm bài thi
.914,0
8
Thiếu tá
6,00
1.740,0
9
Đại úy
5,40
1.566,0
10
Thượng úy
5,00
1.450,0
11
Trung úy
4,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Theo đó, Thiếu tá công an chuyên môn kỹ thuật
.914,0
8
Thiếu tá
6,00
1.740,0
9
Đại úy
5,40
1.566,0
10
Thượng úy
5,00
1.450,0
11
Trung úy
4,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Theo đó, Trung tá công an chuyên môn kỹ thuật
Trung tá
6,60
1.914,0
8
Thiếu tá
6,00
1.740,0
9
Đại úy
5,40
1.566,0
10
Thượng úy
5,00
1.450,0
11
Trung úy
4,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Theo đó, Trung