đội trưởng
0,30
540.000
13
Phó Đại đội trưởng
0,25
450.000
14
Trung đội trưởng
0,20
360.000
Như vậy, theo quy định trên, Tổng Tham mưu trưởng sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam là 2.520.000 đồng/tháng.
Tổng Tham mưu trưởng được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân
.000
12
Đại đội trưởng
0,30
540.000
13
Phó Đại đội trưởng
0,25
450.000
14
Trung đội trưởng
0,20
360.000
Như vậy, theo quy định trên, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam là 2.520.000 đồng/tháng.
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị được nhận mức phụ cấp chức
0,30
540.000
13
Phó Đại đội trưởng
0,25
450.000
14
Trung đội trưởng
0,20
360.000
Như vậy, theo quy định trên, Chủ nhiệm Tổng cục sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam là 2.250.000 đồng/tháng.
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam của Chủ nhiệm Tổng cục là bao
0,30
540.000
13
Phó Đại đội trưởng
0,25
450.000
14
Trung đội trưởng
0,20
360.000
Như vậy, theo quy định trên, Tư lệnh Quân khu sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam là 2.250.000 đồng/tháng.
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam của Tư lệnh Quân khu là bao nhiêu
0,30
540.000
13
Phó Đại đội trưởng
0,25
450.000
14
Trung đội trưởng
0,20
360.000
Như vậy, theo quy định trên, Tư lệnh Quân chủng sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam là 2.250.000 đồng/tháng.
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam của Tư lệnh Quân chủng hiện nay
đội trưởng
0,30
540.000
13
Phó Đại đội trưởng
0,25
450.000
14
Trung đội trưởng
0,20
360.000
Như vậy, theo quy định trên, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam là 2.250.000 đồng/tháng.
Tư lệnh Bộ đội Biên phòng được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân
0,30
540.000
13
Phó Đại đội trưởng
0,25
450.000
14
Trung đội trưởng
0,20
360.000
Như vậy, theo quy định trên, Lữ đoàn trưởng sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam là 1.440.000 đồng/tháng.
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam của Lữ đoàn trưởng là bao nhiêu
0,30
540.000
13
Phó Đại đội trưởng
0,25
450.000
14
Trung đội trưởng
0,20
360.000
Như vậy, theo quy định trên, Trung đoàn trưởng sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam là 1.260.000 đồng/tháng.
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam của Trung đoàn trưởng là bao
0,30
540.000
13
Phó Đại đội trưởng
0,25
450.000
14
Trung đội trưởng
0,20
360.000
Như vậy, theo quy định trên, Tiểu đoàn trưởng sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam là 900.000 đồng/tháng.
Tiểu đoàn trưởng được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam là bao
0,30
540.000
13
Phó Đại đội trưởng
0,25
450.000
14
Trung đội trưởng
0,20
360.000
Như vậy, theo quy định trên, Đại đội trưởng sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam là 540.000 đồng/tháng.
Đại đội trưởng được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu
0,30
540.000
13
Phó Đại đội trưởng
0,25
450.000
14
Trung đội trưởng
0,20
360.000
Như vậy, theo quy định trên, Trung đội trưởng sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam là 360.000 đồng/tháng.
Trung đội trưởng được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam là bao
trong các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
2. Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:
a) Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của
Chỉ huy Quân sự.
- Văn phòng - thống kê.
- Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã).
- Tài chính - kế toán.
- Tư pháp - hộ tịch.
- Văn hóa - xã hội.
Công chức cấp xã không thực hiện chế độ tập sự từ ngày 01/8/2023?
Căn cứ theo khoản 15 Điều 13 Nghị
chế số lượng trên mỗi chỉ tiêu nâng ngạch.
4. Kỳ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án được tổ chức làm 02 kỳ vào tháng 5 và tháng 11 hằng năm. Trường hợp cần thiết, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định bổ sung kỳ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án.
5. Việc tổ chức thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án được Chánh án Tòa
pháp luật.
Hoặc Kiểm toán viên là người có chứng chỉ của nước ngoài được Bộ Tài chính công nhận và đạt kỳ thi sát hạch về pháp luật Việt Nam.
Kiểm toán viên có được cho thuê chứng chỉ của mình không? (Hình từ Internet)
Kiểm toán viên có được cho thuê chứng chỉ của mình không?
Theo khoản 2 Điều 13 Luật Kiểm toán độc lập 2011 quy định:
Các hành
Luật số 26/2012/QH13 như sau:
1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
Theo quy định trên, người có thu nhập từ tiền công tiền lương trên 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) sau khi đã trừ tiền đóng bảo hiểm bắt buộc theo quy
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động;
3. Ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ;
4. Nguồn thu khác từ hoạt động văn hóa, thể thao, hoạt động kinh tế của Công đoàn; từ đề án, dự án do Nhà nước giao; từ viện trợ, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
Theo đó, đoàn phí
việc hoặc thôi việc theo quy định của pháp luật.
4. Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động theo quy định tại Điều 34 của Luật này và hằng tháng trích khoản tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Điều 33 của Luật này từ tiền lương của người lao động để đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm xã hội.
5. Xem xét giới thiệu người
việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con khi mang thai và có thông báo cho người sử dụng lao động biết thì được người sử dụng lao động chuyển sang làm công việc nhẹ hơn, an toàn hơn hoặc giảm bớt 01 giờ làm việc hằng ngày mà không bị cắt giảm tiền lương và quyền, lợi ích cho đến hết thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
...
Theo đó
học Khoa học Xã hội và Nhân văn áp dụng mức học phí năm học 2023 – 2024 (dự kiến) như sau:
Các chương trình đào tạo chuẩn (trừ các chương trình đào tạo đã được kiểm định chất lượng ở mục): 1,5 triệu đồng/tháng (15 triệu đồng/năm), tương đương 400.000 nghìn đồng/tín chỉ.
Xem chi tiết Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn